Đề kiểm tra 1 tiết

Chia sẻ bởi Trường THCS Nguyễn Văn Tiết | Ngày 14/10/2018 | 95

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

QUY TRÌNH RA ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 6
Năm học 2014 – 2015
1. Bước 1. Xác định yêu cầu, mục đích của đề kiểm tra
Đối với học sinh:
Nắm và vận dụng kiến thức đo độ dài, đo thể tích,GHĐ và ĐCNN, cách đo và các đơn vị đo đã học.
Nắm và vận dụng về lực, trọng lực, đơn vị lực và hai lực cân bằng.
Đối với giáo viên:
Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh, từ đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp đối với các phần, chương sau.
2.Bước 2: Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 09 theo PPCT
Về kiến thức:
Biết một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng
Nắm vững phương pháp đo các đại lượng độ dài, đo thể tích, đo khối lượng
Hiểu được các khái niệm lực, hai lực cân bằng, trọng lực và trọng lượng của một vật
Vể kỉ năng:
Xác định được GHĐ – ĐCNN của các dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, khối lượng
Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước thông qua các phép đo
Xác định được trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của vật đó
Nêu được các ví dụ về lực, hai lực cân bằng.
Về thái độ:
Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong đời sống
Ngày càng yêu thích, hăng say tìm tòi học hỏi về môn học vật lý
Bước 3. Thiết lập ma trận hai chiều
a) Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:

Nội dung
Tổng số tiết
LíThuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số




LT (cấp độ 1,2)
VD (cấp độ 3,4)
LT (cấp độ 1,2)
VD (cấp độ 3,4)

1.Đo độ dài. Đo thể tích
4
4
2,8
1,2
31,1
13,3

2. Khối lượng và lực
5
4
2,8
2,2
31,1
24,5

Tổng
9
8
5,6
3,4
62,2
37,8


b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các chủ đề kiểm tra ở các cấp độ

Cấp độ
Nội dung của đề
Trọng số
Số lượng câu hỏi
Điểm
số




Tổng số
TNKQ
TL


Cấp độ (1,2)
Lý Thuyết
Đo độ dài. Đo thể tích
31,1
3,1 = 3
2 (1đ)
1(1,5đ)
2,5 điểm


Khối lượng và lực
31,1
3,1 = 3
2 (1đ)
1(1,5đ)
2,5 điểm

Cấp độ (3,4)
Vận dụng
Đo độ dài. Đo thể tích
13,3
1,3 = 1
0
1 (2đ)
2 điểm


Khối lượng và lực
24,5
2,4 = 3
2 (1đ)
1 (2đ)
3 điểm

Tổng

100
10 câu
6 câu (3đ)
3 câu (7đ)
10 điểm


c) Hình thành ma trận 4.Bước 4: Thiết lập câu hỏi theo ma trận:
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao







TNKQ
TL
TNKQ
TL



1.Đo độ dài.
Đo thể
tích
1. Một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất trên thước là độ dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.
4. Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ có ghi sẵn dung tích.
5. Giới hạn đo (GHĐ) của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
6. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) trên bình chia độ là thể tích giữa hai vạch liên tiếp trên bình.
7. Đơn vị đo độ dài, đo thể
tích

7. Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: 84,61KB| Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)