DE KIEM THA HKI HOA 9
Chia sẻ bởi Huỳnh Truc Vy |
Ngày 17/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: DE KIEM THA HKI HOA 9 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
Nhận biết các chất rắn bằng cách thử tính tan trong nước
Nhận biết các dung dịch thường theo các thứ tự sau:
1. Các dung dịch muối đồng thường có màu xanh lam.
2. Dùng quỳ tím nhận biết dd axit ( quỳ tím hóa đỏ) hoặc dd bazơ ( quỳ tím hóa xanh).
3. Các muối có gốc = SO3 , = CO3 , nhận biết bằng các dung dịch HCl, H2SO4 loãng( khí bay lên
4. Các muối có gốc = SO4 nhận biết bằng các dung dịch BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 ( hoặc ngược lại) ( tạo kết tủa trắng.
Các muối có gốc - Cl nhận biết bằng muối Ag như: AgNO3, Ag2SO4 (hoặc ngược lại) ( tạo kết tủa trắng
Nhận biết các kim loại, chú ý:
+ Dãy hoạt động hóa học kim loại
+ Fe, Al không phản ứng với dd H2SO4 đặc nguội.
+ Al có phản ứng với dd kiềm ( NaOH) tạo khí H2
2Al + 2NaOH + 2H2O ---- > 2NaAlO2 + 3H2
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: CaO, Na2O, P2O5
Câu 2: Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các dd sau:
HCl, H2SO4 , BaCl2 , NaOH
NaCl, NaOH, Ba(OH)2, H2SO4
Câu 3: bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dd sau:
CuSO4, AgNO3, NaCl
NaOH, HCl, NaNO3, NaCl
KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3
Câu 4: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 5: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
BÀI TẬP
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: CaO, Na2O, P2O5
Câu 2: Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các dd sau:
HCl, H2SO4 , BaCl2 , NaOH
NaCl, NaOH, Ba(OH)2, H2SO4
Câu 3: bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dd sau:
CuSO4, AgNO3, NaCl
NaOH, HCl, NaNO3, NaCl
KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3
Câu 4: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các kim loại sau:
Al, Zn, Cu
Fe, Al, Ag, Mg
Câu 5: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 6: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Dạng 2: BÀI TOÁN TĂNG, GIẢM KHỐI LƯỢNG
Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn.
* Hướng giải:
- Gọi x (g) là số mol của kim loại mạnh.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lượng kim loại tham gia.
- Từ đó suy ra lượng các chất khác.
* Lưu ý: Khi cho miếng kim loại vào dung dịch muối, Sau phản ứng thanh kim loại tắng hay giảm:
- Nếu thanh kim loại tăng:
- Nếu khối lượng thanh kim loại giảm:
- Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng a% hay giảm b% thì nên đặt thanh kim loại ban đầu là m gam. Vậy khối lượng thanh kim loại tăng a% m hay b% m.
Vd: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam. Tính khối lượng đồng đã phản ứng.
DẠNG 3: CÂU HỎI ĐIỀU CHẾ
SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
Câu 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCl2 CaCO3
2) FeCl2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe(OH)2
Fe Fe2O3
FeCl3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3
Câu 2: Dẫn từ từ 3,136 lít khí SO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2SO3.
a. Viết phương trình phản ứng.
b.Chất nào còn dư, khối lượng là bao nhiêu?
c. Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Biết Na = 23; S = 32; O = 16; H = 1
Nhận biết các chất rắn bằng cách thử tính tan trong nước
Nhận biết các dung dịch thường theo các thứ tự sau:
1. Các dung dịch muối đồng thường có màu xanh lam.
2. Dùng quỳ tím nhận biết dd axit ( quỳ tím hóa đỏ) hoặc dd bazơ ( quỳ tím hóa xanh).
3. Các muối có gốc = SO3 , = CO3 , nhận biết bằng các dung dịch HCl, H2SO4 loãng( khí bay lên
4. Các muối có gốc = SO4 nhận biết bằng các dung dịch BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 ( hoặc ngược lại) ( tạo kết tủa trắng.
Các muối có gốc - Cl nhận biết bằng muối Ag như: AgNO3, Ag2SO4 (hoặc ngược lại) ( tạo kết tủa trắng
Nhận biết các kim loại, chú ý:
+ Dãy hoạt động hóa học kim loại
+ Fe, Al không phản ứng với dd H2SO4 đặc nguội.
+ Al có phản ứng với dd kiềm ( NaOH) tạo khí H2
2Al + 2NaOH + 2H2O ---- > 2NaAlO2 + 3H2
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: CaO, Na2O, P2O5
Câu 2: Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các dd sau:
HCl, H2SO4 , BaCl2 , NaOH
NaCl, NaOH, Ba(OH)2, H2SO4
Câu 3: bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dd sau:
CuSO4, AgNO3, NaCl
NaOH, HCl, NaNO3, NaCl
KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3
Câu 4: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 5: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
BÀI TẬP
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: CaO, Na2O, P2O5
Câu 2: Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các dd sau:
HCl, H2SO4 , BaCl2 , NaOH
NaCl, NaOH, Ba(OH)2, H2SO4
Câu 3: bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dd sau:
CuSO4, AgNO3, NaCl
NaOH, HCl, NaNO3, NaCl
KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3
Câu 4: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các kim loại sau:
Al, Zn, Cu
Fe, Al, Ag, Mg
Câu 5: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 6: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Dạng 2: BÀI TOÁN TĂNG, GIẢM KHỐI LƯỢNG
Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn.
* Hướng giải:
- Gọi x (g) là số mol của kim loại mạnh.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lượng kim loại tham gia.
- Từ đó suy ra lượng các chất khác.
* Lưu ý: Khi cho miếng kim loại vào dung dịch muối, Sau phản ứng thanh kim loại tắng hay giảm:
- Nếu thanh kim loại tăng:
- Nếu khối lượng thanh kim loại giảm:
- Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng a% hay giảm b% thì nên đặt thanh kim loại ban đầu là m gam. Vậy khối lượng thanh kim loại tăng a% m hay b% m.
Vd: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam. Tính khối lượng đồng đã phản ứng.
DẠNG 3: CÂU HỎI ĐIỀU CHẾ
SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
Câu 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCl2 CaCO3
2) FeCl2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe(OH)2
Fe Fe2O3
FeCl3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3
Câu 2: Dẫn từ từ 3,136 lít khí SO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2SO3.
a. Viết phương trình phản ứng.
b.Chất nào còn dư, khối lượng là bao nhiêu?
c. Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Biết Na = 23; S = 32; O = 16; H = 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Truc Vy
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)