De kie tr¸inh 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Tùng |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: de kie tr¸inh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2007 – 2008
MÔN : Sinh học LỚP 8
(Thời gian 45 phút không kể thời gian phát đề)
ĐỀ A
TRẮC NGHIỆM :
Học sinh chọn phương án đúng nhất rồi ghi vào tờ giấy thi.
Câu 1: Khi cho cà chua hoa màu đỏ thuần chủng mang gen trội lai với cà chua hoa màu trắng mang gen lặn thì kết quả ở F2 thu được tỉ lệ.
A. 3 hoa màu đỏ: 1 hoa màu trắng. B. 3 hoa màu trắng : 1 hoa màu đỏ.
C. Toàn hoa màu đỏ. D. Toàn hoa màu trắng.
Câu 2: Khi cho hoa màu đỏ mang gen (đồng hợp) trội không hoàn toàn lai với hoa màu trắng mang gen (đồng hợp) lặn thì kết quả ở F2 thu được tỉ lệ.
A. 1 hoa màu đỏ : 2 hoa màu trắng : 1vàng
B. 1 hoa màu trắng : 2 hoa màu đỏ : 1vàng
C. 1 hoa màu đỏ : 2 hoa màu vàng : 1 hoa màu trắng
D. 2 hoa màu đỏ : 1 hoa màu vàng : 1 hoa màu trắng
Câu 3: Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A. Toàn quả đỏ. B. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng
C.Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 Quả vàng. D. Toàn quả vàng.
Câu 4: Cho hoa màu đỏ lai với hoa màu trắng ở F1 thu được toàn hoa màu hồng chứng tỏ hoa màu đỏ có gen.
A. Kiểu gen dị hợp. B. Kiểu gen đồng hợp trội.
C. Kiểu gen đồng hợp lặn
D. Gen ở hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
Câu 5: Phép lai phân tích là phép lai nhằm xác định kiểu gen của.
A. thế hệ F1. B. Xác định kiểu gen của F2 .
C. Xác định kiểu gen của cây bố mẹ mang gen trội.
D. Xác định kiểu gen của cây bố mẹ mang gen lặn
Câu 6: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
A. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 Lặn.
B. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình hợp thành nó
C. Có 4 kiểu hình khác nhau D. Các biến dị tổ hợp
Câu 7: Lai đậu Hà Lan hạt nhăn có tua với đậu hạt trơn không tua được F1 toàn hạt trơn có tua; F2 được 9 hạt trơn có tua:3 hạt trơn không tua:3 hạt nhăn có tua:1 hat nhăn không tua.Phép lai nào dưới đây là phù hợp với đề bài?
A. aaBb x Aabb B. aaBB x AAbb
C. aaBB x Aabb D. aaBb x AAbb
Câu 8: Hai chậu mạ gieo từ 1 giống lúa, chậu ngoài sáng xanh hơn chậu trong tối là do:
A. Khác nhau về kiểu gen.
B. Khác nhau về kiểu hình vì được chiếu sáng khác nhau
C. Khác nhau về kiểu gen dẫn đến khác nhau kiểu hình. D.Cả a, b, c đúng.
Câu 9: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì.
A. Sự phân li của tính trạng này không phụ thuộc vào tính trạng khác,
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1
C. F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
D. F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1.
Câu 10: Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Khi cho chó lông ngắn lai với chó lông dài thì F2 kết quả là.
A.Toàn lông dài B. 1 lông ngắn : 1 lông dài
C. Toàn lông dài. D. 3 lông ngắn : 1 Lông dài
Câu 11: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì phân bào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì trung gian.
Câu 12: Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST bằng bao nhiêu.
A. 4. B. 16. C. 8. D. 32.
Câu 13: Cơ chế nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính.
A. Nguyên phân. B. Giảm phân.
C. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh,
MÔN : Sinh học LỚP 8
(Thời gian 45 phút không kể thời gian phát đề)
ĐỀ A
TRẮC NGHIỆM :
Học sinh chọn phương án đúng nhất rồi ghi vào tờ giấy thi.
Câu 1: Khi cho cà chua hoa màu đỏ thuần chủng mang gen trội lai với cà chua hoa màu trắng mang gen lặn thì kết quả ở F2 thu được tỉ lệ.
A. 3 hoa màu đỏ: 1 hoa màu trắng. B. 3 hoa màu trắng : 1 hoa màu đỏ.
C. Toàn hoa màu đỏ. D. Toàn hoa màu trắng.
Câu 2: Khi cho hoa màu đỏ mang gen (đồng hợp) trội không hoàn toàn lai với hoa màu trắng mang gen (đồng hợp) lặn thì kết quả ở F2 thu được tỉ lệ.
A. 1 hoa màu đỏ : 2 hoa màu trắng : 1vàng
B. 1 hoa màu trắng : 2 hoa màu đỏ : 1vàng
C. 1 hoa màu đỏ : 2 hoa màu vàng : 1 hoa màu trắng
D. 2 hoa màu đỏ : 1 hoa màu vàng : 1 hoa màu trắng
Câu 3: Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A. Toàn quả đỏ. B. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng
C.Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 Quả vàng. D. Toàn quả vàng.
Câu 4: Cho hoa màu đỏ lai với hoa màu trắng ở F1 thu được toàn hoa màu hồng chứng tỏ hoa màu đỏ có gen.
A. Kiểu gen dị hợp. B. Kiểu gen đồng hợp trội.
C. Kiểu gen đồng hợp lặn
D. Gen ở hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
Câu 5: Phép lai phân tích là phép lai nhằm xác định kiểu gen của.
A. thế hệ F1. B. Xác định kiểu gen của F2 .
C. Xác định kiểu gen của cây bố mẹ mang gen trội.
D. Xác định kiểu gen của cây bố mẹ mang gen lặn
Câu 6: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
A. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 Lặn.
B. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình hợp thành nó
C. Có 4 kiểu hình khác nhau D. Các biến dị tổ hợp
Câu 7: Lai đậu Hà Lan hạt nhăn có tua với đậu hạt trơn không tua được F1 toàn hạt trơn có tua; F2 được 9 hạt trơn có tua:3 hạt trơn không tua:3 hạt nhăn có tua:1 hat nhăn không tua.Phép lai nào dưới đây là phù hợp với đề bài?
A. aaBb x Aabb B. aaBB x AAbb
C. aaBB x Aabb D. aaBb x AAbb
Câu 8: Hai chậu mạ gieo từ 1 giống lúa, chậu ngoài sáng xanh hơn chậu trong tối là do:
A. Khác nhau về kiểu gen.
B. Khác nhau về kiểu hình vì được chiếu sáng khác nhau
C. Khác nhau về kiểu gen dẫn đến khác nhau kiểu hình. D.Cả a, b, c đúng.
Câu 9: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì.
A. Sự phân li của tính trạng này không phụ thuộc vào tính trạng khác,
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1
C. F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
D. F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1.
Câu 10: Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Khi cho chó lông ngắn lai với chó lông dài thì F2 kết quả là.
A.Toàn lông dài B. 1 lông ngắn : 1 lông dài
C. Toàn lông dài. D. 3 lông ngắn : 1 Lông dài
Câu 11: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì phân bào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì trung gian.
Câu 12: Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST bằng bao nhiêu.
A. 4. B. 16. C. 8. D. 32.
Câu 13: Cơ chế nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính.
A. Nguyên phân. B. Giảm phân.
C. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Tùng
Dung lượng: 93,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)