ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LÝ 6- TIẾT 27
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Tiên |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LÝ 6- TIẾT 27 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (tiết 28)
MÔN VẬT LÍ LỚP 6
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ :
1. Mục đích của đề kiểm tra :
a) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 25 theo PPCT
Mục đích:
- Đối với học sinh:
+ Biết được tác dụng của ròng rọc cố định làm đổi hướng của lực kéo.
+ Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+ Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
+ Nêu được ròng rọc có trong một số vật dụng và thiết bị thông thường, biết kết hợp cả hai loại ròng rọc trong một số trường hợp.
+ Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, và cách khắc phục.
+ Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
- Đối với giáo viên:
Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
2. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (40% TNKQ và 60% TL)
- Số câu TGKQ : 8 câu ( Thời gian : 15 phút )
- Số câu TL : 3 câu ( Thời gian : 30 phút )
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
Thiết lập bảng ma trận như sau:Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
ròng rọc.
- Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định làm đổi hướng của lực kéo.
- Nêu được ròng rọc có trong một số vật dụng và thiết bị thông thường
Số câu hỏi
1
1
2
1,5đ / 15%
Số điểm/ Tỉ lệ %
0,5đ
1đ
Sự nở vì nhiệt
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Nêu được cách khắc phục về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Số câu hỏi
4
1
1/2
1/2
6
7đ / 70%
Số điểm/ Tỉ lệ %
2đ
2đ
1,5đ
1,5
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.
Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
Số câu hỏi
1
2
3
1,5đ / 15%
Số điểm/ Tỉ lệ %
0,5đ
1đ
TS câu hỏi
6
4
1
11
10đ / 100%
TS điểm/ Tỉ lệ %
3đ
4đ
3đ
Trường THCS Võ Bẩm KIỂM TRA 1TIẾT
Họ tên : ……………………… MÔN : VẬT LÝ 6
Lớp : 6……….. Thời gian: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM: ( 4đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1: Máy cơ đơn giản nào sau đây không có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực?
Ròng rọc cố định. B. Ròng rọc động. C. Đòn bẩy. D. Mặt phẳng nghiêng.
Câu 2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là
MÔN VẬT LÍ LỚP 6
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ :
1. Mục đích của đề kiểm tra :
a) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 25 theo PPCT
Mục đích:
- Đối với học sinh:
+ Biết được tác dụng của ròng rọc cố định làm đổi hướng của lực kéo.
+ Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+ Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
+ Nêu được ròng rọc có trong một số vật dụng và thiết bị thông thường, biết kết hợp cả hai loại ròng rọc trong một số trường hợp.
+ Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, và cách khắc phục.
+ Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
- Đối với giáo viên:
Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
2. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (40% TNKQ và 60% TL)
- Số câu TGKQ : 8 câu ( Thời gian : 15 phút )
- Số câu TL : 3 câu ( Thời gian : 30 phút )
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
Thiết lập bảng ma trận như sau:Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
ròng rọc.
- Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định làm đổi hướng của lực kéo.
- Nêu được ròng rọc có trong một số vật dụng và thiết bị thông thường
Số câu hỏi
1
1
2
1,5đ / 15%
Số điểm/ Tỉ lệ %
0,5đ
1đ
Sự nở vì nhiệt
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Nêu được cách khắc phục về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Số câu hỏi
4
1
1/2
1/2
6
7đ / 70%
Số điểm/ Tỉ lệ %
2đ
2đ
1,5đ
1,5
Nhiệt kế. Nhiệt giai.
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.
Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
Số câu hỏi
1
2
3
1,5đ / 15%
Số điểm/ Tỉ lệ %
0,5đ
1đ
TS câu hỏi
6
4
1
11
10đ / 100%
TS điểm/ Tỉ lệ %
3đ
4đ
3đ
Trường THCS Võ Bẩm KIỂM TRA 1TIẾT
Họ tên : ……………………… MÔN : VẬT LÝ 6
Lớp : 6……….. Thời gian: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM: ( 4đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1: Máy cơ đơn giản nào sau đây không có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực?
Ròng rọc cố định. B. Ròng rọc động. C. Đòn bẩy. D. Mặt phẳng nghiêng.
Câu 2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Tiên
Dung lượng: 100,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)