De khao sat hsg thang 1
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Lành |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: de khao sat hsg thang 1 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục hưng hà
Trường THCS Bùi hữu diên
********
Đề Khảo sát học sinh giỏi
Môn: Hoá Học 8 (Đề số 1)
(Thời gian 120 phút không kể giao đề)
A.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm): Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng :
Câu 1: Khi phân huỷ 0,2 mol AgNO3 theo sơ đồ sau:
Thể tích khí thu được ở đktc sẽ là?
A. 2,24 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. Kết quả khác.
Câu 2: Oxit kim loại chiếm 70% khối lượng là.
A. CaO
B. MgO
C. Fe2O3
D. FeO
Câu3 : Cho a gam kim loại sắt vào dung dịch HCl dư thu được b lít khí ở đktc. Cũng cho a gam kim loại nhôm vào dung dịch HCl dư thu được c lít khí ở đktc. So sánh b và c người ta thấy.
A. b=c
B. b < c
C. b > c
Câu 4: Chỉ ra điều sai?
A. Na2O là một oxit bazơ
C. P2O5 là một oxit axit
B. SO2 là một oxit trung tính.
D. CH3COOH là một axit yếu
Câu 5: Một oxit sắt có chứa 30% oxi (về khối lượng), đó là?
A. FeO.
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Câu 6: Nung 200 kg CaCO3 được 89,6 kg CaO. Hiệu suất phản ứng đạt?
A. 80 %
B. 44,8 %
C. 55,2 %
D. 20 %
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 3,25 g một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng
được 1,12 lít H2 , kim loại M là:
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Ca
Câu 8: Khối lương tính bằng gam của nguyên tử nhôm là?
A. 162.10 23 g
B. 27.10 23 g
C. 6.10 23 g
D. Tất cả các đáp án
B. Bài tập: (16 điểm)
Bài 1: (2) Điền công thức hoá học vào dấu (?) và cân bằng các phương trình phản ứng.
a)MgCO3+ HNO3(?
b) Fe3O4 + H2SO4 (? + ? + ?
c) FexOy HCl (?
d) CnH2n + 2 + O2 (? + ?
Bài 2: (3đ)
Cho 0,53 gam muối cacbonnatkim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 112 ml khí cacbonic (đktc). Hỏi muối đó là muối gì?
Nung 2,45 gam một muối vô cơ thấy thoát ra 6,72 ml O2 (ở đktc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo. Tìm công thức phân tử của muối.
Bài 3: (3đ) Hoà tan một lượng hỗn hợp gồm 19,46 gam ba kim loại Mg, Al, Zn (trong đó số gam Mg và số gam Al bằng nhau). Tác dụng với HCl thi thu được 16,352 lít H2 (đktc).
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại đã dùng.
Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Bài 4: (3đ) Hoà tan hoàn toàn 21,6g hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng chứa 78,4 gam.
Chứng minh rằng sau phản ứng thì kim loại phản ứng hết.
Giả sử sau phản ứng thu được 69,6g hỗn hợp 2 muối.
Tính % theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích H2 thu được sau phản ứng ở đktc.
Bài 5: (2đ) Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4thu được cùng một lượng O2
Trường THCS Bùi hữu diên
********
Đề Khảo sát học sinh giỏi
Môn: Hoá Học 8 (Đề số 1)
(Thời gian 120 phút không kể giao đề)
A.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm): Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng :
Câu 1: Khi phân huỷ 0,2 mol AgNO3 theo sơ đồ sau:
Thể tích khí thu được ở đktc sẽ là?
A. 2,24 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. Kết quả khác.
Câu 2: Oxit kim loại chiếm 70% khối lượng là.
A. CaO
B. MgO
C. Fe2O3
D. FeO
Câu3 : Cho a gam kim loại sắt vào dung dịch HCl dư thu được b lít khí ở đktc. Cũng cho a gam kim loại nhôm vào dung dịch HCl dư thu được c lít khí ở đktc. So sánh b và c người ta thấy.
A. b=c
B. b < c
C. b > c
Câu 4: Chỉ ra điều sai?
A. Na2O là một oxit bazơ
C. P2O5 là một oxit axit
B. SO2 là một oxit trung tính.
D. CH3COOH là một axit yếu
Câu 5: Một oxit sắt có chứa 30% oxi (về khối lượng), đó là?
A. FeO.
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được
Câu 6: Nung 200 kg CaCO3 được 89,6 kg CaO. Hiệu suất phản ứng đạt?
A. 80 %
B. 44,8 %
C. 55,2 %
D. 20 %
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 3,25 g một kim loại M (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng
được 1,12 lít H2 , kim loại M là:
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Ca
Câu 8: Khối lương tính bằng gam của nguyên tử nhôm là?
A. 162.10 23 g
B. 27.10 23 g
C. 6.10 23 g
D. Tất cả các đáp án
B. Bài tập: (16 điểm)
Bài 1: (2) Điền công thức hoá học vào dấu (?) và cân bằng các phương trình phản ứng.
a)MgCO3+ HNO3(?
b) Fe3O4 + H2SO4 (? + ? + ?
c) FexOy HCl (?
d) CnH2n + 2 + O2 (? + ?
Bài 2: (3đ)
Cho 0,53 gam muối cacbonnatkim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 112 ml khí cacbonic (đktc). Hỏi muối đó là muối gì?
Nung 2,45 gam một muối vô cơ thấy thoát ra 6,72 ml O2 (ở đktc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo. Tìm công thức phân tử của muối.
Bài 3: (3đ) Hoà tan một lượng hỗn hợp gồm 19,46 gam ba kim loại Mg, Al, Zn (trong đó số gam Mg và số gam Al bằng nhau). Tác dụng với HCl thi thu được 16,352 lít H2 (đktc).
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại đã dùng.
Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Bài 4: (3đ) Hoà tan hoàn toàn 21,6g hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng chứa 78,4 gam.
Chứng minh rằng sau phản ứng thì kim loại phản ứng hết.
Giả sử sau phản ứng thu được 69,6g hỗn hợp 2 muối.
Tính % theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích H2 thu được sau phản ứng ở đktc.
Bài 5: (2đ) Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4thu được cùng một lượng O2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Lành
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)