đề khảo sát hsg lần 1
Chia sẻ bởi Kim Lien |
Ngày 17/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: đề khảo sát hsg lần 1 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LẦN 1
1.Cân bằng các phản ứng hoá học sau:
a. Fe3O4 +HCl ----> FeCl2 + FeCl3 +H2O
b. CxH2xO2 + O2 ----> CO2 +H2O
c. Al + HNO3 ----> Al(NO3)3 + N2 + H2O
d. CxHyOzN + O2 ----> CO2 + H2O + N2
e. CxHy + O2 ----> H2O + CO2
f. Fe(OH)2 + O2 + H2O ----> Fe(OH)3
2. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (đktc). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a. Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)
b.Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
3. Xác định CTHH của A biết rằng
A là oxit của kim loại R chưa rõ hóa trị ; tỉ lệ % khối lượng của Oxi bằng 1/8 %R
4. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm S , P và một lượng khí trơ không cháy trong bình chứa oxi vừa đủ, sau phản ứng tạo thành 69,6 gam hỗn hợp gồm 1 chất bột bám vào thành bình và 1 chất khí có mùi hắc khó thở
Viết PTHH phản ứng xảy ra
Tính thành phần phần trăm khối lượng của S và P trong hỗn hợp ban đầu chứa 20% tạp chất và số mol dạng chất bột thu được gấp 2 lần số mol dạng chất khí
5. Hòa tan 15,75 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Zn trong dung dịch HCl. Sau phản ứng người ta thu được hỗn hợp 2 muối và 8,96 lít khí H2( đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau khi cô cạn cho nước bay hơi hoàn toàn .
6. Hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố Na và Cl, trong đó Na chiếm 39,3%. Xác định CTPT của A. Biết phân tử khối của A bằng 29,25 lần phân tử khí hiđro.
7. Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R?
8. Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A?
( H=1, C=12, O=16, Cl=35,5, S=32, P=31, Mg=24, Zn=65 )
1.Cân bằng các phản ứng hoá học sau:
a. Fe3O4 +HCl ----> FeCl2 + FeCl3 +H2O
b. CxH2xO2 + O2 ----> CO2 +H2O
c. Al + HNO3 ----> Al(NO3)3 + N2 + H2O
d. CxHyOzN + O2 ----> CO2 + H2O + N2
e. CxHy + O2 ----> H2O + CO2
f. Fe(OH)2 + O2 + H2O ----> Fe(OH)3
2. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (đktc). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a. Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)
b.Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
3. Xác định CTHH của A biết rằng
A là oxit của kim loại R chưa rõ hóa trị ; tỉ lệ % khối lượng của Oxi bằng 1/8 %R
4. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm S , P và một lượng khí trơ không cháy trong bình chứa oxi vừa đủ, sau phản ứng tạo thành 69,6 gam hỗn hợp gồm 1 chất bột bám vào thành bình và 1 chất khí có mùi hắc khó thở
Viết PTHH phản ứng xảy ra
Tính thành phần phần trăm khối lượng của S và P trong hỗn hợp ban đầu chứa 20% tạp chất và số mol dạng chất bột thu được gấp 2 lần số mol dạng chất khí
5. Hòa tan 15,75 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Zn trong dung dịch HCl. Sau phản ứng người ta thu được hỗn hợp 2 muối và 8,96 lít khí H2( đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau khi cô cạn cho nước bay hơi hoàn toàn .
6. Hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố Na và Cl, trong đó Na chiếm 39,3%. Xác định CTPT của A. Biết phân tử khối của A bằng 29,25 lần phân tử khí hiđro.
7. Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R?
8. Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A?
( H=1, C=12, O=16, Cl=35,5, S=32, P=31, Mg=24, Zn=65 )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kim Lien
Dung lượng: 27,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)