Đề khảo sát học sinh khá giỏi hóa 8 - Quỳ Hợp 2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Chính Bình |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề khảo sát học sinh khá giỏi hóa 8 - Quỳ Hợp 2012 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT QUỲ HỢP ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH KHÁ, GIỎI
Môn thi: HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: ( 6,0 điểm)
Viết PTHH xảy ra, kèm theo điều kiện ( nếu có) khi:
Cho khí oxi tác dụng với: khí metan, phốt pho, sắt.
Cho nước tác dụng với: Kali oxit, đinitơ pentaoxit, canxi.
Điều chế khí oxi từ: Kali clorat, Kali pemanganat, nước
Bài 2: ( 3,0 điểm)
1. Trình bày ngắn gọn thí nghiệm “ Hiđro khử đồng (II) oxit ”. Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH minh họa. ( không yêu cầu vẽ sơ đồ biểu diễn thí nghiệm)
2. Cân bằng các phản ứng hóa học sau:
Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
FeS2 + H2SO4 (đặc ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Bài 3: ( 4,5 điểm)
1. Hỗn hợp khí X gồm hiđro và cacbonic có tỉ khối đối với khí metan bằng 0,65. Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Nung hoàn toàn 30,3 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 3,36 lít khí oxi ( ở đktc). Hợp chất B chứa: 45,882% K; 16,471% N và 37,647% O về khối lượng. Xác định công thức hóa học của A và cho biết tên gọi của hợp chất này.
3. Khi làm lạnh m gam dung dịch NaNO3 bão hòa ở 500C đến 200C, thấy có 24,3 gam NaNO3 tách ra khỏi dung dịch. Tính m, biết: độ tan của NaNO3 ở nhiệt độ 500C và 200C lần lượt là: 114 gam; 88 gam.
Bài 4: ( 3,5 điểm)
Đặt trên hai đầu đĩa của một cân thăng bằng hai cốc A và B có khối lượng bằng nhau, mỗi cốc đựng 100 gam dung dịch H2SO4 loãng. Cho 2,16 gam Mg vào cốc A, cho 2,16 gam Al vào cốc B. Hãy tính toán và cho biêt vị trí cân như thế nào( thăng bằng hay nghiêng nặng về bên nào) trong các trường hợp sau:
Nếu sau phản ứng cả hai cốc chất rắn đều tan hết
Nếu sau phản ứng cả hai cốc chất rắn đều tan không hết.
( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nồng độ axit H2SO4 trong hai trường hợp trên không bằng nhau)
Bài 5: ( 3,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp X gồm nhôm, magie và sắt cần dùng vừa đủ 480 ml dung dịch axit clohiđric. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được V lít khí hiđro ( ở đktc) và dung dịch Y chứa 6,16 gam hỗn hợp các muối clorua.
a. Tính giá trị của V và xác định nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
b. 400 ml dung dịch axit trên hòa tan vừa đủ 0,9 gam một kim loại M. Xác định kim loại M.
c. Nếu trong X, tỉ lệ số nguyên tử magie: số nguyên tử sắt = 1: 2. Hãy tính nồng độ mol của muối nhôm clorua trong dung dịch Y. ( Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng)
(Cho: H = 1; S = 32; O = 16; C = 12; N = 14; K = 39; Al = 27; Mg = 24; Fe = 56; Cl = 35,5 )
Lưu ý: Học sinh bảng B không phải làm mục c bài 5.
Môn thi: HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: ( 6,0 điểm)
Viết PTHH xảy ra, kèm theo điều kiện ( nếu có) khi:
Cho khí oxi tác dụng với: khí metan, phốt pho, sắt.
Cho nước tác dụng với: Kali oxit, đinitơ pentaoxit, canxi.
Điều chế khí oxi từ: Kali clorat, Kali pemanganat, nước
Bài 2: ( 3,0 điểm)
1. Trình bày ngắn gọn thí nghiệm “ Hiđro khử đồng (II) oxit ”. Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH minh họa. ( không yêu cầu vẽ sơ đồ biểu diễn thí nghiệm)
2. Cân bằng các phản ứng hóa học sau:
Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
FeS2 + H2SO4 (đặc ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Bài 3: ( 4,5 điểm)
1. Hỗn hợp khí X gồm hiđro và cacbonic có tỉ khối đối với khí metan bằng 0,65. Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Nung hoàn toàn 30,3 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 3,36 lít khí oxi ( ở đktc). Hợp chất B chứa: 45,882% K; 16,471% N và 37,647% O về khối lượng. Xác định công thức hóa học của A và cho biết tên gọi của hợp chất này.
3. Khi làm lạnh m gam dung dịch NaNO3 bão hòa ở 500C đến 200C, thấy có 24,3 gam NaNO3 tách ra khỏi dung dịch. Tính m, biết: độ tan của NaNO3 ở nhiệt độ 500C và 200C lần lượt là: 114 gam; 88 gam.
Bài 4: ( 3,5 điểm)
Đặt trên hai đầu đĩa của một cân thăng bằng hai cốc A và B có khối lượng bằng nhau, mỗi cốc đựng 100 gam dung dịch H2SO4 loãng. Cho 2,16 gam Mg vào cốc A, cho 2,16 gam Al vào cốc B. Hãy tính toán và cho biêt vị trí cân như thế nào( thăng bằng hay nghiêng nặng về bên nào) trong các trường hợp sau:
Nếu sau phản ứng cả hai cốc chất rắn đều tan hết
Nếu sau phản ứng cả hai cốc chất rắn đều tan không hết.
( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nồng độ axit H2SO4 trong hai trường hợp trên không bằng nhau)
Bài 5: ( 3,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp X gồm nhôm, magie và sắt cần dùng vừa đủ 480 ml dung dịch axit clohiđric. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được V lít khí hiđro ( ở đktc) và dung dịch Y chứa 6,16 gam hỗn hợp các muối clorua.
a. Tính giá trị của V và xác định nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
b. 400 ml dung dịch axit trên hòa tan vừa đủ 0,9 gam một kim loại M. Xác định kim loại M.
c. Nếu trong X, tỉ lệ số nguyên tử magie: số nguyên tử sắt = 1: 2. Hãy tính nồng độ mol của muối nhôm clorua trong dung dịch Y. ( Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng)
(Cho: H = 1; S = 32; O = 16; C = 12; N = 14; K = 39; Al = 27; Mg = 24; Fe = 56; Cl = 35,5 )
Lưu ý: Học sinh bảng B không phải làm mục c bài 5.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chính Bình
Dung lượng: 42,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)