Đề khảo sát đầu năm Văn 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Lan Hương |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề khảo sát đầu năm Văn 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Đề khảo sát chất lượng đầu năm
Môn: Ngữ văn lớp 7
Thời gian: 60 phút
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Đọc kĩ các câu hỏi và trả lời bằng cách ghi vào tờ giấy thi chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:
Cách nói nào nêu đúng khái niệm truyện cổ tích:
Là loại truyện có các nhân vật là thần linh.
Là loại truyện có chứa đựng các yếu tố kì ảo, hoang đường.
Là loại truyện kể về các nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
Là loại truyện kể về cuộc đời số phận của một số kiểu nhân vật.
Câu 2:
Theo em, nhân vật Sơn Tinh trong truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh liên quan đến hoạt động nào của người Việt cổ.
Đấu tranh chống ngoại xâm. C. Đấu tranh chống thiên tai.
Lao động sáng tạo xây dựng một nền văn hoá. D. Đấu tranh chống lũ lụt.
Câu 3:
Các văn sau, văn bản nào không phải là văn bản nhật dụng
Cổng trường mở ra. B. Cây tre Việt Nam.
C. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. D. Mẹ tôi.
Câu 4:
Trong các câu sau, câu nào không phải là câu trần thuật đơn.
Buổi sáng, đất rừng thật yên tĩnh.
Trời không có gió nhưng không khí vẫn mát lạnh.
Cái lạnh của hơi nước, sông ngòi, mương rạch của đất ẩm và dưỡng khí thảo mộc thở ra từ bình minh.
sáng trong vắt hơi gợn một chút óng ánh trên đầu những ngọn hoa tràm rung rung.
Câu 5:
Dấu phẩy trong câu văn sau đây dùng để làm gì?
" Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được."
Tách thành phần phụ với nòng cốt câu.
Tách hai vế câu trong câu ghép đẳng lập.
Tách các bộ phận cùng giữ chức vụ ngữ pháp trong câu.
Câu 6:
Câu thơ sau sử dụng phép tu từ gì?
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
So sánh. B. Nhân hoá. C. dụ . D. Hoán dụ.
Câu 7:
Ý nào nêu đúng giai đoạn trung đại trong Lịch sử Văn học Việt Nam.
Từ thế kỉ ĩ đến thế kỉ XIX. B. Từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX
C. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XX D. Từ năm 1010 đến năm 1945
Câu 8:
Nhóm từ nào sau đây cùng loại:
tượng; Nhạy cảm; Rô-bốt; Khai trường; Can đảm; pi-a-nô
Dọn dep; Háo hức; Xao xuyến; Sâu đậm; Hé mở; Hành động
Mẹ; Mãi mãi; Âu yếm; Sách vở; Giấc ngủ; vui mừng
Câu 9:
Khả năng nào cần được phát huy khi làm bài văn miêu tả?
Tưởng tượng, hư cấu tạo tình huống bất ngờ.
Quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh, và nhận xét.
Quan sát và sáng tạo sự việc.
Xây dựng chuỗi sự việc và nhân vật.
Câu 10:
Môn: Ngữ văn lớp 7
Thời gian: 60 phút
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Đọc kĩ các câu hỏi và trả lời bằng cách ghi vào tờ giấy thi chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:
Cách nói nào nêu đúng khái niệm truyện cổ tích:
Là loại truyện có các nhân vật là thần linh.
Là loại truyện có chứa đựng các yếu tố kì ảo, hoang đường.
Là loại truyện kể về các nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
Là loại truyện kể về cuộc đời số phận của một số kiểu nhân vật.
Câu 2:
Theo em, nhân vật Sơn Tinh trong truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh liên quan đến hoạt động nào của người Việt cổ.
Đấu tranh chống ngoại xâm. C. Đấu tranh chống thiên tai.
Lao động sáng tạo xây dựng một nền văn hoá. D. Đấu tranh chống lũ lụt.
Câu 3:
Các văn sau, văn bản nào không phải là văn bản nhật dụng
Cổng trường mở ra. B. Cây tre Việt Nam.
C. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. D. Mẹ tôi.
Câu 4:
Trong các câu sau, câu nào không phải là câu trần thuật đơn.
Buổi sáng, đất rừng thật yên tĩnh.
Trời không có gió nhưng không khí vẫn mát lạnh.
Cái lạnh của hơi nước, sông ngòi, mương rạch của đất ẩm và dưỡng khí thảo mộc thở ra từ bình minh.
sáng trong vắt hơi gợn một chút óng ánh trên đầu những ngọn hoa tràm rung rung.
Câu 5:
Dấu phẩy trong câu văn sau đây dùng để làm gì?
" Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được."
Tách thành phần phụ với nòng cốt câu.
Tách hai vế câu trong câu ghép đẳng lập.
Tách các bộ phận cùng giữ chức vụ ngữ pháp trong câu.
Câu 6:
Câu thơ sau sử dụng phép tu từ gì?
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
So sánh. B. Nhân hoá. C. dụ . D. Hoán dụ.
Câu 7:
Ý nào nêu đúng giai đoạn trung đại trong Lịch sử Văn học Việt Nam.
Từ thế kỉ ĩ đến thế kỉ XIX. B. Từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX
C. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XX D. Từ năm 1010 đến năm 1945
Câu 8:
Nhóm từ nào sau đây cùng loại:
tượng; Nhạy cảm; Rô-bốt; Khai trường; Can đảm; pi-a-nô
Dọn dep; Háo hức; Xao xuyến; Sâu đậm; Hé mở; Hành động
Mẹ; Mãi mãi; Âu yếm; Sách vở; Giấc ngủ; vui mừng
Câu 9:
Khả năng nào cần được phát huy khi làm bài văn miêu tả?
Tưởng tượng, hư cấu tạo tình huống bất ngờ.
Quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh, và nhận xét.
Quan sát và sáng tạo sự việc.
Xây dựng chuỗi sự việc và nhân vật.
Câu 10:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lan Hương
Dung lượng: 35,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)