đề khảo sát chon đội tuyển
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Cúc |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: đề khảo sát chon đội tuyển thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT BỐ TRẠCH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC: 2012 - 2013 - Môn thi: SINH HỌC
SBD: ……… Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ RA:
Câu 1: (1.0 đ)
Nêu một số ví dụ chứng minh hình thái, cấu tạo cơ thể ở sinh vật thích nghi với nhiệt độ môi trường?
Câu 2: (1.0 đ)
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X qui định và NST Y không có alen tương ứng. Một cặp bố mẹ bình thường sinh một con trai mắc bệnh mù màu.
a. Hãy xác định kiểu gen của từng người trong gia đình trên.
b. Nếu cặp vợ chồng này sinh con nữa thì khả năng sinh con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
Câu 3: (1.5 đ)
a. Ở thế hệ ban đầu (I0) của một giống cây trồng có 100% kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp (I4) thì tỉ lệ các kiểu gen sẽ như thế nào?
b. Viết công thức tổng quát để tính tỉ lệ các kiểu gen khi tự thụ phấn liên tiếp n thế hệ. Cho biết tỉ lệ kiểu gen thế hệ ban đầu là 100%Aa.
c. Người ta vận dụng phép lai tự thụ phấn ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật trong chọn giống nhằm mục đích gì?
Câu 4: (1.0 đ)
Một loài thực vật có thể sinh sản theo kiểu giao phấn lẫn tự thụ phấn. Khi xét tính trạng màu hoa ở loài cây này người ta nhận thấy màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với màu hoa trắng.
Hãy trình bày các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa đỏ. Viết sơ đồ lai minh họa.
Câu 5: (2,0 đ)
Khi lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, ngọt.
Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 6000 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây quả bầu, chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
a. Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai.
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
c. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2.
Câu 6: (2.0 đ)
Ba hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân môi trường nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra tương đương với 2394 NST đơn; số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là 1140; tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là 608.
a. Xác định bộ NST 2n của loài.
b. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
Câu 7: (1.5 đ)
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
------------Hết----------------------
PHÒNG GD – ĐT BỐ TRẠCH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2012 – 2013
HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM
MÔN: SINH HỌC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1.0đ)
Nêu được một số ví dụ:
a) Đối với thực vật:
+ Thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nơi có ánh sáng mạnh thì cây có vỏ dày , tầng bần phát triển nhiều lớp bên ngoài có vai trò cách nhiệt, lá có tầng cutin dày để hạn chế bớt sự thoát hơi nước.
+ Thực vật sống ở vùng ôn đới về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng lá để giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân rễ cây có lớp bần dày bao bọc, bảo vệ cây.
b)Đối với động vật:
+ Động vật hằng nhiệt ở xứ lạnh kích thước cơ thể lớn hơn; lông dài và dày hơn, lớp mỡ dưới da dày hơn, tai, các chi , đuôi, mỏ…có kích thước nhỏ.
+ Còn ở xứ nóng: kích thước cơ thể nhỏ hơn; tai, các chi,
NĂM HỌC: 2012 - 2013 - Môn thi: SINH HỌC
SBD: ……… Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ RA:
Câu 1: (1.0 đ)
Nêu một số ví dụ chứng minh hình thái, cấu tạo cơ thể ở sinh vật thích nghi với nhiệt độ môi trường?
Câu 2: (1.0 đ)
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X qui định và NST Y không có alen tương ứng. Một cặp bố mẹ bình thường sinh một con trai mắc bệnh mù màu.
a. Hãy xác định kiểu gen của từng người trong gia đình trên.
b. Nếu cặp vợ chồng này sinh con nữa thì khả năng sinh con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
Câu 3: (1.5 đ)
a. Ở thế hệ ban đầu (I0) của một giống cây trồng có 100% kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp (I4) thì tỉ lệ các kiểu gen sẽ như thế nào?
b. Viết công thức tổng quát để tính tỉ lệ các kiểu gen khi tự thụ phấn liên tiếp n thế hệ. Cho biết tỉ lệ kiểu gen thế hệ ban đầu là 100%Aa.
c. Người ta vận dụng phép lai tự thụ phấn ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật trong chọn giống nhằm mục đích gì?
Câu 4: (1.0 đ)
Một loài thực vật có thể sinh sản theo kiểu giao phấn lẫn tự thụ phấn. Khi xét tính trạng màu hoa ở loài cây này người ta nhận thấy màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với màu hoa trắng.
Hãy trình bày các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa đỏ. Viết sơ đồ lai minh họa.
Câu 5: (2,0 đ)
Khi lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, ngọt.
Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 6000 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây quả bầu, chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
a. Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai.
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
c. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2.
Câu 6: (2.0 đ)
Ba hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân môi trường nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra tương đương với 2394 NST đơn; số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là 1140; tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là 608.
a. Xác định bộ NST 2n của loài.
b. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
Câu 7: (1.5 đ)
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
------------Hết----------------------
PHÒNG GD – ĐT BỐ TRẠCH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2012 – 2013
HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM
MÔN: SINH HỌC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1.0đ)
Nêu được một số ví dụ:
a) Đối với thực vật:
+ Thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nơi có ánh sáng mạnh thì cây có vỏ dày , tầng bần phát triển nhiều lớp bên ngoài có vai trò cách nhiệt, lá có tầng cutin dày để hạn chế bớt sự thoát hơi nước.
+ Thực vật sống ở vùng ôn đới về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng lá để giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân rễ cây có lớp bần dày bao bọc, bảo vệ cây.
b)Đối với động vật:
+ Động vật hằng nhiệt ở xứ lạnh kích thước cơ thể lớn hơn; lông dài và dày hơn, lớp mỡ dưới da dày hơn, tai, các chi , đuôi, mỏ…có kích thước nhỏ.
+ Còn ở xứ nóng: kích thước cơ thể nhỏ hơn; tai, các chi,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Cúc
Dung lượng: 123,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)