đề khảo sát chất lượng học kì 1 môn Sử 6
Chia sẻ bởi Tưởng Thị Vĩnh Hòa |
Ngày 16/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: đề khảo sát chất lượng học kì 1 môn Sử 6 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD& ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG MÔN THI: LỊCH SỬ 6 - THỜI GIAN: 45 PHÚT
ĐỀ 1
Câu 1(3,0 điểm) Xã hội cổ đại Hi Lạp- Rô ma gồm những giai cấp nào?Địa vị của các giai cấp đó trong xã hội?
Câu 2(2,0 điểm) Trình bày ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim?
Câu 3 (3,0 điểm) Những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang?
Câu 4(2,0 điểm) Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang?
PHÒNG GD& ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS QUẢNG ĐÔNG MÔN THI: LỊCH SỬ 6 - THỜI GIAN: 45 PHÚT
ĐỀ 2
Câu 1(3,0 điểm) Xã hội cổ đại Phương Đông gồm những giai cấp nào?Địa vị của các giai cấp đó trong xã hội?
Câu 2(2,0 điểm) Trình bày tầm quan trọng của nghề nông trồng lúa nước?
Câu 3 (3,0 điểm) Những nét chính trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang?
Câu 4(2,0 điểm) Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Âu Lạc?
Đáp án và biểu điểm môn Sử 6
(ĐỀ 1)
Câu 1(3,0 điểm). HS trình bày được những nội dung chính sau:
-Xã hội cổ đại Hi Lạp- Rô Ma có hai giai cấp: chủ nô và nô lệ (1,0 điểm)
- Nô lệ(1,0 điểm): số lượng đông, làm việc cực nhọc ở các trang trại, trong các xưởng thủ công,khuân vác hàng hoá.. Họ là những người trực tiếp làm ra của cải,sản phẩm cho xã hội, lại bị chủ nô bóc lột. Họ bị đối xử tàn bạo,không có địa vị quyền lợi gì trong xã hội
- Chủ nô(1,0 điểm): sống cuộc đời sung sướng,không trực tiếp làm ra của sản phẩm cho xã hội, có nhiều đặc quyền đặc lợi.Bóc lột sức lao động của nô lệ
Câu 2(2,0 điểm) HS trình bày được những nội dung chính sau
- Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa rất to lớn (0,5 điểm)
- Con người đã tìm ra được nguyên liệu chế tác công cụ vừa tốt hơn vừa cứng hơn, vừa có thể làm được những công cụ mà nguyên liệu đa hoặc đất sét không đáp ứng dược. Năng suất lao động cao hơn (1,0 điểm)
- Mở ra một thời đại mới trông lĩnh vực chế tác công cụ của loài người (0,5 điểm)
Câu 3(3,0 điểm) HS trình bày được những nội dung chính sau
- Ở: Nhà sàn,làm bằng gỗ tre nứa, có cầu thang tre để lên xuống. họ sống tập trung thành các làng, chạ.(0,5 điểm)
- Đi lại: Chủ yếu bằng thuyền(0, 5 điểm)
- Ăn: thức ăn chính hằng ngày là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, bầu bí, cá…Trong bữa ăn họ biết dùng mâm, bát, muôi.Họ còn biết làm muối,mắm cá và dùng gừng làm gia vị.(1,0 điểm)
- Mặc(1,0 điểm)
+ nam: đóng khố, ở trần, đi chân đất
+ nữ: mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực.Mái tóc có nhiều kiểu nư cất ngắn bỏ xoã,búi tó,tết đuôi sam.
+ ngày lễ họ thích đeo trang sức, phị nữ mặc váy xoè kết lông chim…
Câu 4(2,0 điểm): HS vẽ chính xác,đẹp
Hùng Vương
Lạc hầu- lạc tướng
(trung ương)
.
Lạc tướng Lạc tướng
(bộ) (bộ)
Bồ chính Bồ chính Bồ chính Bồ chính
(chiềng chạ) (chiềng chạ) (chiềng chạ) (chiềng chạ)
Đáp án và biểu điểm môn Sử 6
(ĐỀ 2)
Câu 1(3,0 điểm) HS trình bày được những nội dung chính sau:
-Xã hội cổ đại Phương Đông có hai giai cấp: quý tộc-quan lại, nông dân và nô lệ (0,5 điểm)
- Quý tộc-quan lại(0,75 điểm) là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế,có rất nhiều người hầu hạ phục dịch
- Nông dân là bộ phận đông đảo nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất. Họ nhận ruộng để cày
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tưởng Thị Vĩnh Hòa
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)