DE KHAO SAT CHAT LUONG DAU NAM MON DIA LI 6 CUC CHUAN NAM 2014-2015
Chia sẻ bởi Trần Đức Nhâm |
Ngày 11/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: DE KHAO SAT CHAT LUONG DAU NAM MON DIA LI 6 CUC CHUAN NAM 2014-2015 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Địa lí 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian chép đề)
I . Mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời, đồng thởi qua đó đánh giá được khả năng nhận thức của từng học sinh.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở những nội dung : Vị trí, hình dang, kích thước của Trái Đất; Bản đồ. Cách vẽ bản đồ; Tỉ lệ bản đồ; Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí.
- Kiểm tra ở cả 2 cấp độ : Nhận thức và thông hiểu.
II. Hình thức kiểm tra
- Tự luận kết hợp trắc nhiệm khách quan.
III. Xây dựng ma trận
Chủ đề ( nội dung , chương ) mức độ nhận thức.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Câu hỏi
điểm
1. Chương I: Trái Đất
( 5 tiết = 100%): 10 điểm
Vị trí Trái Đất; Tỉ lệ bản đồ; Kinh, vĩ tuyến. (Câu 1, 2, 3. Tổng 1,5 điểm = 75%)
Bản đồ, vẽ bản đồ. (Câu 1. Tổng 4 điểm = 50%
Xác định tọa độ (Câu 4. Tổng 0,5điểm = 25%)
- Tỉ lệ bản đồ, phương hướng bản đồ.(Câu: 2,3. Tổng 4 điểm = 50%)
7 câu
10 điểm
Tổng cộng:
(5tiết =100%)
4 câu = 5,5điểm (55%)
3 câu= 4,5điểm (45%)
7 câu
10 điểm
IV.Đề kiểm tra
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 2 Điểm) :
- Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
câu 1 : Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời nếu tình về phía xa dần Mặt Trời?
A. 2 C. 3
B. 4 D. 5
Câu 2 : Có một bản đồ ở góc phía dưới ghi: Tỉ lệ: 1: 300.000. Theo em 1 cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
3 km; C. 30 km;
300km; D. 3000 km.
Câu 3 : Nếu đặt mỗi kinh tuyến cách nhau 1 độ thì Trái Đất sẽ co bao nhiêu đường kinh tuyến ?
180 kinh tuyến; C. 259 kinh tuyến;
181 kinh tuyến; D. 360 kinh tuyến.
Câu 4 : Một địa điểm trên bề mặt Trái Đất nằm về phí bán cầu đông và nửa cầu bắc có kinh độ 1020 và vĩ độ 060. Hãy cho biết cách xác định tọa độ nào sau đây là đúng:
1020 T 1020 Đ 1020 Đ 1020 T A. ; B. ; C. ; D.
060 N 060 B 060 N 060 B
PHẦN II.
TỰ LUẬN ( 7đ)
Câu 1 (2 điểm): Bản đồ là gì?
Câu 2 (3 điểm): Người ta đặt ra tỉ lệ bản đồ nhằm để làm gì?
Câu 3 (3 điểm): Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ cần phải làm gì?
V. Đáp án – biểu điểm
PHẦN I: TRẮC NHIỆM
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
A
D
B
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. (2 điểm).
Câu 2:
- Để dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta có thể biết được các khoảng cách trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa. (3 điểm)
Câu 3:
- Cần dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Đầu phía trên kinh tuyến là hướng bắc, đầu phía dưới của kinh tuyến là hướng nam, đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng đông và đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng tây. (3 điểm)
VI. RÚT KINH NGHIỆM
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Địa lí 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian chép đề)
I . Mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời, đồng thởi qua đó đánh giá được khả năng nhận thức của từng học sinh.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở những nội dung : Vị trí, hình dang, kích thước của Trái Đất; Bản đồ. Cách vẽ bản đồ; Tỉ lệ bản đồ; Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí.
- Kiểm tra ở cả 2 cấp độ : Nhận thức và thông hiểu.
II. Hình thức kiểm tra
- Tự luận kết hợp trắc nhiệm khách quan.
III. Xây dựng ma trận
Chủ đề ( nội dung , chương ) mức độ nhận thức.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Câu hỏi
điểm
1. Chương I: Trái Đất
( 5 tiết = 100%): 10 điểm
Vị trí Trái Đất; Tỉ lệ bản đồ; Kinh, vĩ tuyến. (Câu 1, 2, 3. Tổng 1,5 điểm = 75%)
Bản đồ, vẽ bản đồ. (Câu 1. Tổng 4 điểm = 50%
Xác định tọa độ (Câu 4. Tổng 0,5điểm = 25%)
- Tỉ lệ bản đồ, phương hướng bản đồ.(Câu: 2,3. Tổng 4 điểm = 50%)
7 câu
10 điểm
Tổng cộng:
(5tiết =100%)
4 câu = 5,5điểm (55%)
3 câu= 4,5điểm (45%)
7 câu
10 điểm
IV.Đề kiểm tra
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 2 Điểm) :
- Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
câu 1 : Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời nếu tình về phía xa dần Mặt Trời?
A. 2 C. 3
B. 4 D. 5
Câu 2 : Có một bản đồ ở góc phía dưới ghi: Tỉ lệ: 1: 300.000. Theo em 1 cm trên bản đồ sẽ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
3 km; C. 30 km;
300km; D. 3000 km.
Câu 3 : Nếu đặt mỗi kinh tuyến cách nhau 1 độ thì Trái Đất sẽ co bao nhiêu đường kinh tuyến ?
180 kinh tuyến; C. 259 kinh tuyến;
181 kinh tuyến; D. 360 kinh tuyến.
Câu 4 : Một địa điểm trên bề mặt Trái Đất nằm về phí bán cầu đông và nửa cầu bắc có kinh độ 1020 và vĩ độ 060. Hãy cho biết cách xác định tọa độ nào sau đây là đúng:
1020 T 1020 Đ 1020 Đ 1020 T A. ; B. ; C. ; D.
060 N 060 B 060 N 060 B
PHẦN II.
TỰ LUẬN ( 7đ)
Câu 1 (2 điểm): Bản đồ là gì?
Câu 2 (3 điểm): Người ta đặt ra tỉ lệ bản đồ nhằm để làm gì?
Câu 3 (3 điểm): Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ cần phải làm gì?
V. Đáp án – biểu điểm
PHẦN I: TRẮC NHIỆM
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
A
D
B
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. (2 điểm).
Câu 2:
- Để dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta có thể biết được các khoảng cách trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa. (3 điểm)
Câu 3:
- Cần dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Đầu phía trên kinh tuyến là hướng bắc, đầu phía dưới của kinh tuyến là hướng nam, đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng đông và đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng tây. (3 điểm)
VI. RÚT KINH NGHIỆM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đức Nhâm
Dung lượng: 24,91KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)