Đề khảo sát chất lượng
Chia sẻ bởi Phạm Công Huân |
Ngày 05/11/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề khảo sát chất lượng thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn
11/10/2017
Ngày dạy
17/10/2017
Lớp
6A1
Tiết
2
Ngày
17/10/2018
Tiết 22: §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức kỹ năng
Sau khi học xong bài này học sinh
a) Kiến thức:
- HS biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Hiểu được các số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5
- Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 vào giải bài tập
b. Kỹ năng:
- HS rèn kỹ nănt vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 .
- HS có tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a)Các phẩm chất
Rèn phẩm chất tự giác , phẩm chất tự học, cẩn thận chính xác
b) các năng lực chung: năng lực tụ học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
tổng hợp thông tin Toán học
- Năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy, giải quyết vấn đề
c) năng lực chuyên biệt:
năng lực giải các bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, ti vi , bảng phụ
HS: Học bài và làm bài ở nhà, nhgiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Hoạt động khởi động
Không tính tổng , xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không ?
246 + 30 + 12
246 + 30 + 15
. Đặt vấn đề
Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 không ta thực hiện phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp , có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
B . Hình thành kiến thức
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:
Năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực tính toán, năng lực sử dụng kí hiệu toán học
GV: giao nhiệm vụ
Số 10 chia hết cho những số nào ?
HS: 10= 2.5 chia hết cho 2, cho 5
GV: Cho các số 70; 230; 1130
Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10
HS: 70 = 7 . 10
230 = 23 . 10
1130 = 113 . 10
GV: Em hãy phân tích số 10 dưới dạng tích của hai số tự nhiên?
HS:thực hiện nhiệm vụ
70 = 7 . 10 = 7 . 2 . 5
230 = 23 . 10 = 23 . 2. 5
1130 = 113 . 10 = 113 . 2. 5
GV: Các số 70; 230; 1130 có chia hết cho cho 2, cho 5 không ? Vì sao?
HS:Báo cáo sản phẩm
Có chia hết cho 2, cho 5. Vì tích tương ứng của các số trên có chứa thừa số 2 và 5.
GV: Dùng phấn màu tô đậm vào chữ số tận cùng của các số trên. Hỏi:
Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 70; 230; 1130?
HS: Các số trên đều có chữ số tận cùng là 0.
GV: Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
HS: Các số có chữ số tận cùng là 0.
GV: Giới thiệu nhận xét mở đầu và yêu cầu HS đọc nhận xét.
* Hoạt động 2:
Năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực tính toán, năng lực sử dụng kí hiệu toán học
GV: Ghi ví dụ SGK .
- Xét số n =
- Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số 43*
Và viết: n = = 430 + *
GV: giao nhiệm vụ
Số 430 có chia hết cho 2 không? Vì sao?
HS: 430 có chia hết cho 2. Vì có chữ số tận cùng là 0 (theo nhận xét mở đầu).
GV: Thay * bởi chữ số nào thì (hay n) chia hết cho 2?
HS: thực hiện nhiệm vụ
* = 0; 2; 4; 6; 8
Hoặc: HS có thể trả lời thay dấu * bởi một
11/10/2017
Ngày dạy
17/10/2017
Lớp
6A1
Tiết
2
Ngày
17/10/2018
Tiết 22: §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức kỹ năng
Sau khi học xong bài này học sinh
a) Kiến thức:
- HS biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Hiểu được các số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5
- Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 vào giải bài tập
b. Kỹ năng:
- HS rèn kỹ nănt vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 .
- HS có tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a)Các phẩm chất
Rèn phẩm chất tự giác , phẩm chất tự học, cẩn thận chính xác
b) các năng lực chung: năng lực tụ học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
tổng hợp thông tin Toán học
- Năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ, tư duy, giải quyết vấn đề
c) năng lực chuyên biệt:
năng lực giải các bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, ti vi , bảng phụ
HS: Học bài và làm bài ở nhà, nhgiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Hoạt động khởi động
Không tính tổng , xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không ?
246 + 30 + 12
246 + 30 + 15
. Đặt vấn đề
Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 không ta thực hiện phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp , có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
B . Hình thành kiến thức
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:
Năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực tính toán, năng lực sử dụng kí hiệu toán học
GV: giao nhiệm vụ
Số 10 chia hết cho những số nào ?
HS: 10= 2.5 chia hết cho 2, cho 5
GV: Cho các số 70; 230; 1130
Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10
HS: 70 = 7 . 10
230 = 23 . 10
1130 = 113 . 10
GV: Em hãy phân tích số 10 dưới dạng tích của hai số tự nhiên?
HS:thực hiện nhiệm vụ
70 = 7 . 10 = 7 . 2 . 5
230 = 23 . 10 = 23 . 2. 5
1130 = 113 . 10 = 113 . 2. 5
GV: Các số 70; 230; 1130 có chia hết cho cho 2, cho 5 không ? Vì sao?
HS:Báo cáo sản phẩm
Có chia hết cho 2, cho 5. Vì tích tương ứng của các số trên có chứa thừa số 2 và 5.
GV: Dùng phấn màu tô đậm vào chữ số tận cùng của các số trên. Hỏi:
Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 70; 230; 1130?
HS: Các số trên đều có chữ số tận cùng là 0.
GV: Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
HS: Các số có chữ số tận cùng là 0.
GV: Giới thiệu nhận xét mở đầu và yêu cầu HS đọc nhận xét.
* Hoạt động 2:
Năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực tính toán, năng lực sử dụng kí hiệu toán học
GV: Ghi ví dụ SGK .
- Xét số n =
- Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số 43*
Và viết: n = = 430 + *
GV: giao nhiệm vụ
Số 430 có chia hết cho 2 không? Vì sao?
HS: 430 có chia hết cho 2. Vì có chữ số tận cùng là 0 (theo nhận xét mở đầu).
GV: Thay * bởi chữ số nào thì (hay n) chia hết cho 2?
HS: thực hiện nhiệm vụ
* = 0; 2; 4; 6; 8
Hoặc: HS có thể trả lời thay dấu * bởi một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Công Huân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)