đề KCCL 6
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Xiêm |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: đề KCCL 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG
TRƯỜNG THCS VĨNH HOÀ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
Câu 1: (1 đ) Đổi các đơn vị:
a. 12 cm = ………………… m
b. 30 dm = …….…………... mm
c. 5.3 m = …………………………. km
d. 580 mm = ………………………. cm
Câu 2: (2,5 đ)
Nêu cách xác định thể tích một vật rắn không thấm nước và chìm trong nước bằng bình chia độ?
Câu 3: (2,5 đ)
a. Trọng lực là gì? Nêu phương, chiều, độ lớn của trọng lực? Đơn vị của lực?
b. Một học sinh có khối lượng 40 kg thì trọng lượng là bao nhiêu?
Một bao thóc có trọng lượng 700N thì có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 4: (2,5 đ)
a. Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính khối lượng riêng? Đơn vị của khối lượng riêng là gì?
b. Tính khối lượng và trọng lượng riêng của một hòn đá có thể tích 10dm3. Biết khối lượng riêng của đá D = 2500kg/m3.
Câu 5: (1,5)
a. Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng?
b. Nêu tác dụng của mặt phẳng nghiêng? Tại sao khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ít thì càng dễ kéo?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ 6
HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2012- 2013
CÂU
GỢI Ý TRẢ LỜI
ĐIỂM
1- (1đ)
a. 12 cm = 0.12m
b. 30 dm = 3000 mm
c. 6.4 m = 0.0064 km
d. 580 mm = 58 cm
0.25
0.25
0.25
0.25
2- (2,5đ)
Cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước:
- Đổ nước vào bình và xác định thể tích (mực) nước ban đầu trong bình chia độ: V1
- Thả chìm vật rắn vào bình chia độ. Xác định thể tích nước và vật rắn (mực nước sau khi thả vật rắn vào): V2
- Xác định thể tích nước dâng lên: V2 - V1
- Thể tích của vật rắn bằng thể tích nước dâng lên: Vd = V2 - V1
0,5
0,5
0,5
1
3- (2,5đ)
a. Nêu đúng định nghĩa trọng lực.
Nêu đúng phương, chiều của trọng lực.
Nêu đúng độ lớn của trọng lực là trọng lượng của vật.
b. Trọng lượng của một học sinh có khối lượng 40 kg là 400N.
Khối lượng của một bao thóc có trọng lượng 700N là 70kg.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4- (2,5đ)
a. Nêu đúng định nghĩa khối lượng riêng.
Nêu đúng công thức tính khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng.
b. Đổi 10dm3 = 0,01m3
Khối lượng của hòn đá: m = D.V = 2500.0,01 = 25kg
Trọng lượng riêng của hòn đá: d = 10D = 25000N/m3
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
5-(1,5đ)
a. Nêu đúng 3 loại máy cơ đơn giản.
b. Nêu đúng tác dụng mặt phẳng nghiêng.
Giải thích đúng tại sao khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ít càng dễ kéo.
0,5
0,5
0,5
Người ra đề: Tô Quang Nhậm
TRƯỜNG THCS VĨNH HOÀ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
Câu 1: (1 đ) Đổi các đơn vị:
a. 12 cm = ………………… m
b. 30 dm = …….…………... mm
c. 5.3 m = …………………………. km
d. 580 mm = ………………………. cm
Câu 2: (2,5 đ)
Nêu cách xác định thể tích một vật rắn không thấm nước và chìm trong nước bằng bình chia độ?
Câu 3: (2,5 đ)
a. Trọng lực là gì? Nêu phương, chiều, độ lớn của trọng lực? Đơn vị của lực?
b. Một học sinh có khối lượng 40 kg thì trọng lượng là bao nhiêu?
Một bao thóc có trọng lượng 700N thì có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 4: (2,5 đ)
a. Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính khối lượng riêng? Đơn vị của khối lượng riêng là gì?
b. Tính khối lượng và trọng lượng riêng của một hòn đá có thể tích 10dm3. Biết khối lượng riêng của đá D = 2500kg/m3.
Câu 5: (1,5)
a. Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng?
b. Nêu tác dụng của mặt phẳng nghiêng? Tại sao khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ít thì càng dễ kéo?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ 6
HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2012- 2013
CÂU
GỢI Ý TRẢ LỜI
ĐIỂM
1- (1đ)
a. 12 cm = 0.12m
b. 30 dm = 3000 mm
c. 6.4 m = 0.0064 km
d. 580 mm = 58 cm
0.25
0.25
0.25
0.25
2- (2,5đ)
Cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước:
- Đổ nước vào bình và xác định thể tích (mực) nước ban đầu trong bình chia độ: V1
- Thả chìm vật rắn vào bình chia độ. Xác định thể tích nước và vật rắn (mực nước sau khi thả vật rắn vào): V2
- Xác định thể tích nước dâng lên: V2 - V1
- Thể tích của vật rắn bằng thể tích nước dâng lên: Vd = V2 - V1
0,5
0,5
0,5
1
3- (2,5đ)
a. Nêu đúng định nghĩa trọng lực.
Nêu đúng phương, chiều của trọng lực.
Nêu đúng độ lớn của trọng lực là trọng lượng của vật.
b. Trọng lượng của một học sinh có khối lượng 40 kg là 400N.
Khối lượng của một bao thóc có trọng lượng 700N là 70kg.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4- (2,5đ)
a. Nêu đúng định nghĩa khối lượng riêng.
Nêu đúng công thức tính khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng.
b. Đổi 10dm3 = 0,01m3
Khối lượng của hòn đá: m = D.V = 2500.0,01 = 25kg
Trọng lượng riêng của hòn đá: d = 10D = 25000N/m3
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
5-(1,5đ)
a. Nêu đúng 3 loại máy cơ đơn giản.
b. Nêu đúng tác dụng mặt phẳng nghiêng.
Giải thích đúng tại sao khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ít càng dễ kéo.
0,5
0,5
0,5
Người ra đề: Tô Quang Nhậm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Xiêm
Dung lượng: 39,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)