Đe K Tra vat li 6 ki 1,2 co ma tran
Chia sẻ bởi Nông Tuấn Anh |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đe K Tra vat li 6 ki 1,2 co ma tran thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT CHIÊM HOÁ
TRƯỜNG THCS XUÂN QUANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÝ LỚP 6 – NĂM HỌC 2010 – 2011
(Thời gian: 45 phút )
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức của học sinh trong học kì I về, đo thể tích, đo khối lượng, trong lực. Trọng lượng và khối lượng. Khối lượng riêng - trọng lượng riêng. Máy cơ đơn giản
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng tính toán, vận dụng các công thức: Trọng lượng, khối lượng riêng trọng lượng riêng để giải bài tập .
3. Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trung thực trong học tập.
II. Ma trận đề.
Tên chủ đề
Mức độ nhận biết
Tổng điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Các phép đo lường
(đo độ dài, thể tích, khối lượng)
1
1,5
1
2
2
3,5
Trọng lượng và khối lượng. Khối lượng riêng - trọng lượng riêng
1
2
1
3,5
2
5,5
Máy cơ đơn giản
1
1
1
1
Tổng điểm
1
1,5
2
4
2
4,5
5
10
Đề
Câu 1 : (2điểm)
a. Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào ?
b. Một vật có trọng lượng 500 N thì có khối lượng là bao nhiêu kg ?
Câu 2 : (1,5điểm) Đổi các đơn vị sau :
a. 5 kg = ………….g; b. 1,7 km = ………….m; c. 1 m3 = .............ml
Câu 3: (2điểm)
Một bình chứa sẵn 200cm3 nước, người ta thả chìm hòn đá vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 232cm3. Tiếp tục thả chìm quả cân vào, mực nước dâng lên đến vạch 254cm3 .Hãy xác định :
a. Thể tích của hòn đá. b. Thể tích quả cân .
Câu 4: (3,5điểm)
Biết một xe cát có thể tích 10 m3 , có khối lượng là 10000 kg.
a. Tính trọng lượng của xe cát.
b. Tính khối lượng riêng của cát.
c. Tính trọng lượng riêng của cát.
Câu 5: (1điểm)
Tại sao khi đạp xe lên dốc ta đi ngoằn ngèo từ mép đường này chéo sang mép đường bên kia lại dễ đi hơn ?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu 1 : (2điểm) Mỗi ý đúng: 1 điểm
a, Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất
b, Một vật có trọng lượng 500N thì có khối lượng 50 kg.
Câu 2 : (1,5điểm)
Mỗi câu đổi đúng 0,5 điểm.
a. 5 kg = 5000 g; b. 1,7 km = 1700 m; c. 1 m3 = 1000 lít
Câu 3: (2điểm) Mỗi ý đúng: 1 điểm
a. Thể tích hòn đá là : V = V2 – V1 = 232 – 200 = 32 (cm3)
b. Thể tích quả cân là : V’ = V3 – V2 = 254 – 232 = 22 ( cm3)
Câu 4: (3,5điểm) Tóm tắt: 0,5 điểm. Mỗi ý đúng: 1 điểm
Tóm tắt:
v = 10 m3.
m = 10000 kg.
a. p = ?
b. D = ?
c. d = ?
Bài giải:
a. Trọng lượng của xe cát là:
Từ CT: p = 10. m
Thay số: p = 10. 10000 = 100000 (N)
b. Khối lượng riêng của cát là:
D = = 1000 (kg/m3)
c. Trọng lượng riêng của cát là:
d = 10. D = 10. 1000 = 10000 ( N/m3).
Câu 5: (1điểm)
Đi như vậy là đi theo đường ít nghiêng hơn nên đỡ tốn lực nâng người lên hơn.
Nhà trường duyệt
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Xuân Quang, ngày 7 tháng 10 năm 2010
Người ra đề
Ma Thị Hồng
PHÒNG GD – ĐT CHIÊM HOÁ
TRƯỜNG THCS XUÂN QUANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS XUÂN QUANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÝ LỚP 6 – NĂM HỌC 2010 – 2011
(Thời gian: 45 phút )
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức của học sinh trong học kì I về, đo thể tích, đo khối lượng, trong lực. Trọng lượng và khối lượng. Khối lượng riêng - trọng lượng riêng. Máy cơ đơn giản
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng tính toán, vận dụng các công thức: Trọng lượng, khối lượng riêng trọng lượng riêng để giải bài tập .
3. Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trung thực trong học tập.
II. Ma trận đề.
Tên chủ đề
Mức độ nhận biết
Tổng điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Các phép đo lường
(đo độ dài, thể tích, khối lượng)
1
1,5
1
2
2
3,5
Trọng lượng và khối lượng. Khối lượng riêng - trọng lượng riêng
1
2
1
3,5
2
5,5
Máy cơ đơn giản
1
1
1
1
Tổng điểm
1
1,5
2
4
2
4,5
5
10
Đề
Câu 1 : (2điểm)
a. Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào ?
b. Một vật có trọng lượng 500 N thì có khối lượng là bao nhiêu kg ?
Câu 2 : (1,5điểm) Đổi các đơn vị sau :
a. 5 kg = ………….g; b. 1,7 km = ………….m; c. 1 m3 = .............ml
Câu 3: (2điểm)
Một bình chứa sẵn 200cm3 nước, người ta thả chìm hòn đá vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 232cm3. Tiếp tục thả chìm quả cân vào, mực nước dâng lên đến vạch 254cm3 .Hãy xác định :
a. Thể tích của hòn đá. b. Thể tích quả cân .
Câu 4: (3,5điểm)
Biết một xe cát có thể tích 10 m3 , có khối lượng là 10000 kg.
a. Tính trọng lượng của xe cát.
b. Tính khối lượng riêng của cát.
c. Tính trọng lượng riêng của cát.
Câu 5: (1điểm)
Tại sao khi đạp xe lên dốc ta đi ngoằn ngèo từ mép đường này chéo sang mép đường bên kia lại dễ đi hơn ?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu 1 : (2điểm) Mỗi ý đúng: 1 điểm
a, Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất
b, Một vật có trọng lượng 500N thì có khối lượng 50 kg.
Câu 2 : (1,5điểm)
Mỗi câu đổi đúng 0,5 điểm.
a. 5 kg = 5000 g; b. 1,7 km = 1700 m; c. 1 m3 = 1000 lít
Câu 3: (2điểm) Mỗi ý đúng: 1 điểm
a. Thể tích hòn đá là : V = V2 – V1 = 232 – 200 = 32 (cm3)
b. Thể tích quả cân là : V’ = V3 – V2 = 254 – 232 = 22 ( cm3)
Câu 4: (3,5điểm) Tóm tắt: 0,5 điểm. Mỗi ý đúng: 1 điểm
Tóm tắt:
v = 10 m3.
m = 10000 kg.
a. p = ?
b. D = ?
c. d = ?
Bài giải:
a. Trọng lượng của xe cát là:
Từ CT: p = 10. m
Thay số: p = 10. 10000 = 100000 (N)
b. Khối lượng riêng của cát là:
D = = 1000 (kg/m3)
c. Trọng lượng riêng của cát là:
d = 10. D = 10. 1000 = 10000 ( N/m3).
Câu 5: (1điểm)
Đi như vậy là đi theo đường ít nghiêng hơn nên đỡ tốn lực nâng người lên hơn.
Nhà trường duyệt
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Xuân Quang, ngày 7 tháng 10 năm 2010
Người ra đề
Ma Thị Hồng
PHÒNG GD – ĐT CHIÊM HOÁ
TRƯỜNG THCS XUÂN QUANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Tuấn Anh
Dung lượng: 85,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)