Đề-hướng dẫn Văn 7HKII ( 2011- 2012)
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 11/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề-hướng dẫn Văn 7HKII ( 2011- 2012) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT QUẬN 2 ĐỀ THI KIẾN NGHỊ HK II
TRƯỜNG THCS BÌNH AN MÔN: NGỮ
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
I. CÂU HỎI – BÀI TẬP ( 5 điểm)
Câu 1:
a) Viết 1 câu tục ngữ về con người và xã hội mà em thích. Ý nghĩa của câu tục ngữ đó là gì? (1đ)
b) Qua văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, em hãy nêu vài dẫn chứng chứng minh sự giản dị của Bác. (1đ)
Câu 2 : Xác định câu đặc biệt có trong các câu sau và tác dụng của nó: (1đ)
a) Năm 1975. Các cánh quân đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử.
b) Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ)
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (6-8 câu) nói về Ca Huế trong đó có dùng trạng ngữ. (Gạch dưới trạng ngữ ấy) ( 2đ)
II. LÀM VĂN ( 5 điểm)
Câu tục ngữ xưa “Uống nước nhớ nguồn” đã, đang và sẽ mãi mãi là cách sống đẹp của xã hội ta ngày nay. Hãy viết bài văn chứng minh điều ấy.
- HẾT -
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI KIẾN NGHỊ HK II – NĂM HỌC: 2011 – 2012
MÔN: NGỮ VĂN 7
I. CÂU HỎI – BÀI TẬP ( 5 điểm)
Câu 1:
a. – Chép chính xác câu tục ngữ về con người và xã hội: 0.5đ.
- Nêu chính xác ý nghĩa của câu tục ngữ đó: 0.5đ
b. HS nêu đúng ít nhất 2 dẫn chứng về sự giản dị của Bác, mỗi dẫn chứng được 0.5đ
+ Bữa ăn chỉ vài ba món rất đơn giản …
+ Ngôi nhà sàn chỉ vẻn vẹn vài ba phòng …
+ Việc gì Bác tự mình làm được thì không cần người giúp …
Giáo viên căn cứ trên bài làm thực tế của HS mà quyết định số điểm cho phù hợp.
Câu 2:
Năm 1975 (0.25đ) : xác định thời gian. (0.25đ)
Than ôi! (0.25đ): Bộc lộ cảm xúc (0.25đ)
Câu 3: Viết đoạn văn
- Đúng số câu : 0.5đ. – Đúng chủ đề : 0.5đ
- Có dùng trạng ngữ: 0.5đ - Diễn đạt : 0.5đ
II. LÀM VĂN (5điểm)
- Yêu cầu về hình thức: Bài văn nghị luận với bố cục rõ ràng, chi tiết.
- Yêu cầu về nội dung: người viết phải trình bày được vấn đề cần nghị luận một cách mạch lạc, chặt chẽ về:
+ Giải thích sơ lược: “Uống nước nhớ nguồn” là gì ?
+ Những biểu hiện “Uống nước nhớ nguồn” trong gia đình (Những tình cảm, việc làm của thế hệ sau với thế hệ trước)
+ Những biểu hiện “Uống nước nhớ nguồn” trong nhà trường (Đối với truyền thống nhà trường, học sinh đối với thầy cô giáo …)
+ Những biểu hiện “Uống nước nhớ nguồn” trong xã hội (Kỉ niệm những ngày lịch sử, nhớ về cội nguồn, nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ …)
- Yêu cầu về kĩ năng: biết cách trình bày bài văn nghị luận chứng minh, làm rõ vấn đề và thuyết phục người đọc.
Giáo viên căn cứ trên bài làm thực tế của học sinh mà quyết định số điểm cho phù hợp.
TIÊU CHUẨN CHẤM ĐIỂM
- Điểm 4-5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên; thể hiện khả năng lập luận, bài viết có cảm xúc, sáng tạo. Có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 3: Đáp ứng được các yêu cầu cơ bản; có thể hiện khả năng lập luận nhưng chưa được chặt chẽ; diễn đạt chưa mạch lạc; mắc 4-5 lỗi chính tả.
- Điểm 1-2: Bài viết sơ sài; diễn đạt yếu, sai nhiều lỗi chính tả hoặc chỉ viết được mở bài hoặc một phần của thân bài.
- Điểm 0: Trình bày không đúng ý nào hoặc để giấy trắng.
- HẾT -
TRƯỜNG THCS BÌNH AN MÔN: NGỮ
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
I. CÂU HỎI – BÀI TẬP ( 5 điểm)
Câu 1:
a) Viết 1 câu tục ngữ về con người và xã hội mà em thích. Ý nghĩa của câu tục ngữ đó là gì? (1đ)
b) Qua văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, em hãy nêu vài dẫn chứng chứng minh sự giản dị của Bác. (1đ)
Câu 2 : Xác định câu đặc biệt có trong các câu sau và tác dụng của nó: (1đ)
a) Năm 1975. Các cánh quân đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử.
b) Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ)
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (6-8 câu) nói về Ca Huế trong đó có dùng trạng ngữ. (Gạch dưới trạng ngữ ấy) ( 2đ)
II. LÀM VĂN ( 5 điểm)
Câu tục ngữ xưa “Uống nước nhớ nguồn” đã, đang và sẽ mãi mãi là cách sống đẹp của xã hội ta ngày nay. Hãy viết bài văn chứng minh điều ấy.
- HẾT -
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI KIẾN NGHỊ HK II – NĂM HỌC: 2011 – 2012
MÔN: NGỮ VĂN 7
I. CÂU HỎI – BÀI TẬP ( 5 điểm)
Câu 1:
a. – Chép chính xác câu tục ngữ về con người và xã hội: 0.5đ.
- Nêu chính xác ý nghĩa của câu tục ngữ đó: 0.5đ
b. HS nêu đúng ít nhất 2 dẫn chứng về sự giản dị của Bác, mỗi dẫn chứng được 0.5đ
+ Bữa ăn chỉ vài ba món rất đơn giản …
+ Ngôi nhà sàn chỉ vẻn vẹn vài ba phòng …
+ Việc gì Bác tự mình làm được thì không cần người giúp …
Giáo viên căn cứ trên bài làm thực tế của HS mà quyết định số điểm cho phù hợp.
Câu 2:
Năm 1975 (0.25đ) : xác định thời gian. (0.25đ)
Than ôi! (0.25đ): Bộc lộ cảm xúc (0.25đ)
Câu 3: Viết đoạn văn
- Đúng số câu : 0.5đ. – Đúng chủ đề : 0.5đ
- Có dùng trạng ngữ: 0.5đ - Diễn đạt : 0.5đ
II. LÀM VĂN (5điểm)
- Yêu cầu về hình thức: Bài văn nghị luận với bố cục rõ ràng, chi tiết.
- Yêu cầu về nội dung: người viết phải trình bày được vấn đề cần nghị luận một cách mạch lạc, chặt chẽ về:
+ Giải thích sơ lược: “Uống nước nhớ nguồn” là gì ?
+ Những biểu hiện “Uống nước nhớ nguồn” trong gia đình (Những tình cảm, việc làm của thế hệ sau với thế hệ trước)
+ Những biểu hiện “Uống nước nhớ nguồn” trong nhà trường (Đối với truyền thống nhà trường, học sinh đối với thầy cô giáo …)
+ Những biểu hiện “Uống nước nhớ nguồn” trong xã hội (Kỉ niệm những ngày lịch sử, nhớ về cội nguồn, nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ …)
- Yêu cầu về kĩ năng: biết cách trình bày bài văn nghị luận chứng minh, làm rõ vấn đề và thuyết phục người đọc.
Giáo viên căn cứ trên bài làm thực tế của học sinh mà quyết định số điểm cho phù hợp.
TIÊU CHUẨN CHẤM ĐIỂM
- Điểm 4-5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên; thể hiện khả năng lập luận, bài viết có cảm xúc, sáng tạo. Có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 3: Đáp ứng được các yêu cầu cơ bản; có thể hiện khả năng lập luận nhưng chưa được chặt chẽ; diễn đạt chưa mạch lạc; mắc 4-5 lỗi chính tả.
- Điểm 1-2: Bài viết sơ sài; diễn đạt yếu, sai nhiều lỗi chính tả hoặc chỉ viết được mở bài hoặc một phần của thân bài.
- Điểm 0: Trình bày không đúng ý nào hoặc để giấy trắng.
- HẾT -
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 33,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)