De hsgH8-ngt
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Biên |
Ngày 17/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: de hsgH8-ngt thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục ngọc lặc đề thi học sinh giỏi khối 8
Trường thcs Cao thịnh Môn thi : hoá học . Thời gian 120 phút
đề bài
Câu 1: (3đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.
1.Dãy công thức sau toàn là oxít, axít:
A. C02; H20; Fe 203; P205
B. C02; S03; Mn07; Cr03
C. Cu0; S03 ; CaO ; P205
D. Na0; S02; N203; Al203
2. Đốt cháy hoàn toàn 1g đơn chất x cần 0,7 lít khí 02 (ở điều kiện TC) vậy x là:
A. Các bon
B. Lưu huỳnh
C. Sắt
D. Phốt pho
3.Khi cho x liên kết vơi oxi được công thức X203
Y liên kết với hyđrô được công thức HY
Nếu X liên kết với Y được công thức nào trong các công thức sau:
A: XY
B: X2Y3
C: XY3
D: X3Y
E: X2Y
Câu 2: (5đ) Cho sơ đồ phản ứng sau:
a.FeS2 X Y Z CuS04
A + M,t0 +G B
b. A +N, t0 Fe
A +Q, t0 +H C
Biết: A + HCl B + C + H20
Tìm các chất được kí hiệu bằng các chữ cái và hoàn thành các phương trình hoá học .
Câu 3: (2đ) Một kim loại A (chưa rõ hoá trị ) có tỉ lệ khối lượng oxi là 3/7%A. tìm công thức oxít kim loại đó.
Câu 4: (4đ) Đốt cháy hoàn toàn 15g hỗn hợp gồm CH4 và C0 trong không khí thu được 16,8 lít C02 (đktc)
a. Tính % khối lượng các khí trong hỗn hợp băn đầu.
b. Tính thể tích không khí cần dùng.
Câu 5: (6đ) Đốt cháy hoàn toàn m1 gam nước hoà tan vừa đủ 16g kali oxít (K20). Biết tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O tạo thành là: 1: 2
a. Tính khối lượng m1 của hợp chất Xđã dùng.
b.Tính thể tích khí CO2
phòng giáo dục ngọc lặc đề thi học sinh giỏi khối 8
Trường thcs ngọc trung Môn thi : hoá học . Thời gian 150 phút
Giáo viên: trịnh thị thuỳ dung
Đáp án
Câu 1: (3đ)
1: B (1đ)
2: B (1đ)
3: C (1đ)
Câu 2: (3đ)
a. Sơ đồ phản ứng
FeS2 SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 (1đ)
to
4FeS2 + 11O2 2FeO3 + 8SO2 (0,5đ)
2SO2 + O2 2SO3 (0,5đ)
SO3 + H2O H2SO4 (0,5đ)
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O (0,5đ)
b.Fe3O4 + CO, tO +Cl2 FeCl3 (1đ)
Fe2O4 +Al, to Fe
Fe2O4 + H2, tO
+HCl FeCl2
Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 (0,25đ)
3Fe3O4 + 8Cl 9Fe + 4AlO3 (0,25đ)
Fe3 + 4H2 3Fe + 4H2O (0,25đ)
2Fe + 3Cl2 FeCl2 + H2 (0,25đ)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (0,25đ)
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (0,5đ)
Câu 3: (2đ) Gọi A là nguyên tử kim loại, tổng số phần oxi và kim loại A là 3/7% + % A = 10/7%
Mặt khác %0 + % A = 100% %A = 70% (2đ)
%0 = 30%
Nếu gọi n là hoá trị của A ta được công thức oxít A2On ta có tỉ lệ về khối lượng
2A = 16n A = 56n (0,5đ)
70 30 3
Kim loại thường có giá trị từ 1 đến 3
n
1
Trường thcs Cao thịnh Môn thi : hoá học . Thời gian 120 phút
đề bài
Câu 1: (3đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.
1.Dãy công thức sau toàn là oxít, axít:
A. C02; H20; Fe 203; P205
B. C02; S03; Mn07; Cr03
C. Cu0; S03 ; CaO ; P205
D. Na0; S02; N203; Al203
2. Đốt cháy hoàn toàn 1g đơn chất x cần 0,7 lít khí 02 (ở điều kiện TC) vậy x là:
A. Các bon
B. Lưu huỳnh
C. Sắt
D. Phốt pho
3.Khi cho x liên kết vơi oxi được công thức X203
Y liên kết với hyđrô được công thức HY
Nếu X liên kết với Y được công thức nào trong các công thức sau:
A: XY
B: X2Y3
C: XY3
D: X3Y
E: X2Y
Câu 2: (5đ) Cho sơ đồ phản ứng sau:
a.FeS2 X Y Z CuS04
A + M,t0 +G B
b. A +N, t0 Fe
A +Q, t0 +H C
Biết: A + HCl B + C + H20
Tìm các chất được kí hiệu bằng các chữ cái và hoàn thành các phương trình hoá học .
Câu 3: (2đ) Một kim loại A (chưa rõ hoá trị ) có tỉ lệ khối lượng oxi là 3/7%A. tìm công thức oxít kim loại đó.
Câu 4: (4đ) Đốt cháy hoàn toàn 15g hỗn hợp gồm CH4 và C0 trong không khí thu được 16,8 lít C02 (đktc)
a. Tính % khối lượng các khí trong hỗn hợp băn đầu.
b. Tính thể tích không khí cần dùng.
Câu 5: (6đ) Đốt cháy hoàn toàn m1 gam nước hoà tan vừa đủ 16g kali oxít (K20). Biết tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O tạo thành là: 1: 2
a. Tính khối lượng m1 của hợp chất Xđã dùng.
b.Tính thể tích khí CO2
phòng giáo dục ngọc lặc đề thi học sinh giỏi khối 8
Trường thcs ngọc trung Môn thi : hoá học . Thời gian 150 phút
Giáo viên: trịnh thị thuỳ dung
Đáp án
Câu 1: (3đ)
1: B (1đ)
2: B (1đ)
3: C (1đ)
Câu 2: (3đ)
a. Sơ đồ phản ứng
FeS2 SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 (1đ)
to
4FeS2 + 11O2 2FeO3 + 8SO2 (0,5đ)
2SO2 + O2 2SO3 (0,5đ)
SO3 + H2O H2SO4 (0,5đ)
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O (0,5đ)
b.Fe3O4 + CO, tO +Cl2 FeCl3 (1đ)
Fe2O4 +Al, to Fe
Fe2O4 + H2, tO
+HCl FeCl2
Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 (0,25đ)
3Fe3O4 + 8Cl 9Fe + 4AlO3 (0,25đ)
Fe3 + 4H2 3Fe + 4H2O (0,25đ)
2Fe + 3Cl2 FeCl2 + H2 (0,25đ)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (0,25đ)
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (0,5đ)
Câu 3: (2đ) Gọi A là nguyên tử kim loại, tổng số phần oxi và kim loại A là 3/7% + % A = 10/7%
Mặt khác %0 + % A = 100% %A = 70% (2đ)
%0 = 30%
Nếu gọi n là hoá trị của A ta được công thức oxít A2On ta có tỉ lệ về khối lượng
2A = 16n A = 56n (0,5đ)
70 30 3
Kim loại thường có giá trị từ 1 đến 3
n
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Biên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)