Đề HSG Từ Liêm 2010

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Huy | Ngày 15/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Từ Liêm 2010 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM 2010
(PHÒNG GD - ĐT HUYỆN TỪ LIÊM)
Câu 1 (5 điểm): Chọn ý trả lời đúng (Ví dụ: ý 1.1 chọn 1.1a).
1. Một cá thể sinh vật có kiểu gen là: AABbCcDdEe phân li độc lập
1.1 Số giao tử là:
a. 4
b. 8
c. 16
d. 32
1.2 Cá thể này tự thụ tinh, số tổ hợp là?
a. 16
b. 64
c. 256
d. 1024
2. Có 5 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 2 lần tạo thành các tinh nguyên bào, các tinh nguyên bào này đều giảm phân hình thành giao tử.
2.1 Số giao tử là:
a. 40
b. 80
c. 160
d. 320
2.2 Nếu tất cả các giao tử đực trên đều được thụ tinh thì cần số noãn nguyên bào là:
a. 40
b. 320
c. 160
d. 80
3. Bộ NST của ruồi giấm là: 2n = 8
3.1 Ở kì giữa của nguyên phân, số NST là:
a. 8 đơn
b. 8 kép
c. 16 đơn
d. 16 kép
3.2 Ở kì sau của nguyên phân, số NST là:
a. 16 đơn
b. 8 kép
c. 16 kép
d. 8 đơn
3.3 Ở kì cuối của giảm phân I, số NST là:
a. 4 đơn
b. 8 đơn
c. 4 kép
d. 8 kép
3.4 Ở kì sau của giảm phân II, số NST là:
a. 4 đơn
b. 8 đơn
c. 4 kép
d. 8 kép
3.5 Một tế bào của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 5 lần, số NST môi trường nội bào cung cấp là:
a. 248
b. 256
c. 128
d. 120
4. NST giới tính có trong loại tế bào nào sau đây:
a. Tế bào sinh dưỡng
b. Tế bào sinh tinh
c. Tế bào sinh trứng
d. Tế bào sinh giao tử
e. Cả a, b, c và d
Câu 2 (3 điểm):
1. Nêu đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng?
2. Giải thích tại sao tim hoạt động suốt đời không biết mệt mỏi?
Câu 3 (3 điểm):
1. Điền nội dung thích hợp vào vị trí trong ngoặc (…) và các vị trí (1, 2, 3, 4) để hoàn thành sơ đồ sau: Cơ thể trưởng thành … (trứng, tinh trùng) … hợp tử … bào thai…
2. Tế bào sinh dục của một loài A có bộ NST kí hiệu là AaBbDd thực hiện phân bào bình thường. Nếu tế bào đó thực hiện phân bào nguyên phân thì kí hiệu bộ NST ở kì giữa và kì sau được viết như thế nào?
Câu 4 (4 điểm):
1. Nêu điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN, protein?
2. Giải thích bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (ADN) … mARN … protein … tính trạng
Câu 5 (5 điểm):
Ở cà chua, quả đỏ (A) là trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Quả tròn (B) là trội so với quả bầu dục (b). Hai cặp gen qui định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST khác nhau. Đem lai hai thứ cà chua thuần chủng quả đỏ, bầu dục lai với quả vàng, tròn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì:
a. Kết quả phân li kiểu gen, kiểu hình ở F2 như thế nào?
b. Cho F1 lai phân tích với cây vàng, bầu dục thì kết quả ở đời lai Fb sẽ như thế nào?
c. Tìm kiểu gen, kiểu hình của cây bố, mẹ để ngay F1 có sự phân li cả về hai tính trạng theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Huy
Dung lượng: 11,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)