De hsg tp thai binh dia 8
Chia sẻ bởi Happy sweet |
Ngày 17/10/2018 |
121
Chia sẻ tài liệu: de hsg tp thai binh dia 8 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục và đào tạo
thành phố Thái Bình
Đề khảo sát học sinh giỏi năm học 2013 - 2014
Môn : Địa lí 8
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1:(1.0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Đâu là đặc điểm sông ngòi châu á?
A. Mạng lưới dày đặc chảy từ Nam lên Bắc; B. Phân bố đều, chế độ nước phức tạp;
C. Nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều; D. Sông đóng băng vào mùa đông.
2. Nước nào có dân số đông nhất khu vực Đông Nam á (theo số liệu năm 2009)?
A. In-đô-nê-xi-a B. Phi-líp-pin C. Việt Nam D. Thái Lan
3. Đảo xa nhất về phía đông thuộc quần đảo nào của nước ta:
A. Cô Tô B. Hoàng Sa C. Trường Sa D. Thổ Chu
4. giống nhau giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc Việt Nam là :
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế; B. Có nhiều khối núi cao và đồ sộ;
C. Núi có hướng vòng cung; D. Nghiêng theo hướng tây bắc-đông nam.
Câu 2: (3,5 điểm)
a. Hãy làm rõ sự phân hóa đa dạng của khí hậu châu á. Giải thích vì sao có sự phân hóa như vậy?
b. Châu á phổ biến với kiểu khí hậu nào? Hãy nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu đó.
Câu 3: (4 điểm)
Các nước Đông Nam á có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế? Trong quá trình hợp tác phát triển, Việt Nam gặp phải những khó khăn gì?
Câu 4: (7,0 điểm) Dựa vào át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy chứng minh:
a, Sông ngòi nước ta phản ánh rõ nét đặc điểm của khí hậu và cấu trúc địa hình.
b, Nguồn tài nguyên khoáng sản của nước ta rất phong phú, đa dạng. Qua đó em có nhận xét gì về sự phân bố khoáng sản ở nước ta.
Câu 5:(4,5 điểm)
Cho bảng số liệu dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
Châu lục Năm
1950
2002
Châu á
1.402
3.766
Châu Âu
547
728
Châu Đại Dương
13
32
Châu Mĩ
339
850
Châu Phi
221
839
Thế giới
2.522
6.215
a. Tính tỉ lệ (% ) dân số mỗi châu lục so với toàn thế giới.
b. Vẽ biểu đồ biểu thị dân số các châu lục theo tỷ lệ đã tính.
c. Nhận xét tỷ lệ dân số châu á so với các châu lục khác và thế giới. Giải thích nguyên nhân?
(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam, tập bản đồ thế giới và các châu lục)
Phòng giáo dục và đào tạo Biểu điểm Môn Địa lí 8
thành phố Thái Bình khảo sát học sinh giỏi năm học 2013 - 2014
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1,0 đ)
Mỗi ý trả lời đúng được
thành phố Thái Bình
Đề khảo sát học sinh giỏi năm học 2013 - 2014
Môn : Địa lí 8
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1:(1.0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Đâu là đặc điểm sông ngòi châu á?
A. Mạng lưới dày đặc chảy từ Nam lên Bắc; B. Phân bố đều, chế độ nước phức tạp;
C. Nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều; D. Sông đóng băng vào mùa đông.
2. Nước nào có dân số đông nhất khu vực Đông Nam á (theo số liệu năm 2009)?
A. In-đô-nê-xi-a B. Phi-líp-pin C. Việt Nam D. Thái Lan
3. Đảo xa nhất về phía đông thuộc quần đảo nào của nước ta:
A. Cô Tô B. Hoàng Sa C. Trường Sa D. Thổ Chu
4. giống nhau giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc Việt Nam là :
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế; B. Có nhiều khối núi cao và đồ sộ;
C. Núi có hướng vòng cung; D. Nghiêng theo hướng tây bắc-đông nam.
Câu 2: (3,5 điểm)
a. Hãy làm rõ sự phân hóa đa dạng của khí hậu châu á. Giải thích vì sao có sự phân hóa như vậy?
b. Châu á phổ biến với kiểu khí hậu nào? Hãy nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu đó.
Câu 3: (4 điểm)
Các nước Đông Nam á có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế? Trong quá trình hợp tác phát triển, Việt Nam gặp phải những khó khăn gì?
Câu 4: (7,0 điểm) Dựa vào át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy chứng minh:
a, Sông ngòi nước ta phản ánh rõ nét đặc điểm của khí hậu và cấu trúc địa hình.
b, Nguồn tài nguyên khoáng sản của nước ta rất phong phú, đa dạng. Qua đó em có nhận xét gì về sự phân bố khoáng sản ở nước ta.
Câu 5:(4,5 điểm)
Cho bảng số liệu dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
Châu lục Năm
1950
2002
Châu á
1.402
3.766
Châu Âu
547
728
Châu Đại Dương
13
32
Châu Mĩ
339
850
Châu Phi
221
839
Thế giới
2.522
6.215
a. Tính tỉ lệ (% ) dân số mỗi châu lục so với toàn thế giới.
b. Vẽ biểu đồ biểu thị dân số các châu lục theo tỷ lệ đã tính.
c. Nhận xét tỷ lệ dân số châu á so với các châu lục khác và thế giới. Giải thích nguyên nhân?
(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam, tập bản đồ thế giới và các châu lục)
Phòng giáo dục và đào tạo Biểu điểm Môn Địa lí 8
thành phố Thái Bình khảo sát học sinh giỏi năm học 2013 - 2014
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1,0 đ)
Mỗi ý trả lời đúng được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Happy sweet
Dung lượng: 106,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)