De HSG tinh BG
Chia sẻ bởi Vũ Văn Chinh |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: de HSG tinh BG thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH
NGÀY THI : 30 /3/2013
MÔN THI: SINH HOC: LỚP: 9 PHỔ THÔNG
Bản hướng dẫn chấm có 6 trang
Nội dung
Điểm
Câu 1
2 đ
Các hiện tượng di truyền mà đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1
Qui luật phân li, VD minh hoạ đúng.
Qui luật phân li độc lập, VD minh hoạ đúng.
Qui luật liên kết gen, VD minh hoạ đúng.
- Qui luật di truyền giới tính, VD minh hoạ đúng.
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0.5đ
Câu 2
3 đ
a. Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử:
- Sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng làm hình thành các NST có tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen.
- Sự phân li độc lập của các NST kép có nguồn gốc từ bố và từ mẹ trong cặp NST tương đồng ở kỳ sau giảm phân I.
- Sự phân ly của các nhiễm sắc tử chị em trong cặp NST tương đồng (lúc này không còn giống nhau do trao đổi chéo) một cách ngẫu nhiên về các tế bào con.
(Nếu thí sinh chỉ nêu sự kiện mà không giải thích trừ ½ số điểm. Đối với ý 1 thí sinh nêu tiếp hợp (không có trao đổi chéo) thì không cho điểm.
b. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân và nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân
NST ở kỳ giữa của nguyên phân
NST ở kỳ giữa của giảm phân
- Mỗi NST có 2 nhiễm sắc tử giống hệt nhau.
- Mỗi NST gồm 2 nhiễm sắc tử có thể có sự khác nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo ở kỳ đầu giảm phân I.
- NST ở kỳ giữa xếp thành một hàng trên mặt phẳng phân bào.
NST ở kỳ giữa giảm phân I xếp thành 2 hàng.
- Trong 1 tế bào, số lượng NST là 2n NST kép.
Trong 1 tế bào ở kỳ giữa giảm phân II số lượng NST là n NST kép.
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
2 đ
a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ ?
- Không có dạng nào vì với ADN có cấu trúc mạch kép luôn có: A=T; G=X
Nên tỉ lệ luôn không đổi.
b. * Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với các nuclêôtit trong các mạch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch cũ từ ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp.
- Ý nghĩa: Nhờ các nguyên tắc trên, từ phân tử ADN ban đầu tạo ra các phân tử ADN con giống nhau và giống hệ ADN ban đầu.
* Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Các nu tự do của môi trường liên kết với các nu trong mạch khuôn (mạch mã gốc) của gen theo nguyên tắc bổ sung:
A mạch khuôn liên kết với U của môi trường.
T mạch khuôn liên kết với A của môi trường.
G mạch khuôn liên kết với X của môi trường.
X mạch khuôn liên kết với G của môi trường.
- Ý nghĩa: Tạo ra phân tử mARN là bản sao thông tin di truyền, nơi trực tiếp để ribôxôm dịch mã tổng hợp prôtêin. Ngoài mARN phiên mã còn tạo ra tARN, rARN tham gia dịch mã.
* Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: giữa các anticođon của tARN với codon của mARN ( A-U, G-X ).
- Ý nghĩa: Nhờ NTBS, mã di truyền trên mARN được dịch thành chuỗi pôlipeptit đúng với thông tin di truyền trong gen cấu trúc.
1đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4
2 đ
a. Vai trò của kiểu gen và môi trường đối với các loại tính trạng
- Kiểu gen và môi trường cùng chi phối sự biểu hiện của mỗi
BẮC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH
NGÀY THI : 30 /3/2013
MÔN THI: SINH HOC: LỚP: 9 PHỔ THÔNG
Bản hướng dẫn chấm có 6 trang
Nội dung
Điểm
Câu 1
2 đ
Các hiện tượng di truyền mà đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1
Qui luật phân li, VD minh hoạ đúng.
Qui luật phân li độc lập, VD minh hoạ đúng.
Qui luật liên kết gen, VD minh hoạ đúng.
- Qui luật di truyền giới tính, VD minh hoạ đúng.
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0.5đ
Câu 2
3 đ
a. Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử:
- Sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng làm hình thành các NST có tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen.
- Sự phân li độc lập của các NST kép có nguồn gốc từ bố và từ mẹ trong cặp NST tương đồng ở kỳ sau giảm phân I.
- Sự phân ly của các nhiễm sắc tử chị em trong cặp NST tương đồng (lúc này không còn giống nhau do trao đổi chéo) một cách ngẫu nhiên về các tế bào con.
(Nếu thí sinh chỉ nêu sự kiện mà không giải thích trừ ½ số điểm. Đối với ý 1 thí sinh nêu tiếp hợp (không có trao đổi chéo) thì không cho điểm.
b. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân và nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân
NST ở kỳ giữa của nguyên phân
NST ở kỳ giữa của giảm phân
- Mỗi NST có 2 nhiễm sắc tử giống hệt nhau.
- Mỗi NST gồm 2 nhiễm sắc tử có thể có sự khác nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo ở kỳ đầu giảm phân I.
- NST ở kỳ giữa xếp thành một hàng trên mặt phẳng phân bào.
NST ở kỳ giữa giảm phân I xếp thành 2 hàng.
- Trong 1 tế bào, số lượng NST là 2n NST kép.
Trong 1 tế bào ở kỳ giữa giảm phân II số lượng NST là n NST kép.
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
2 đ
a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ ?
- Không có dạng nào vì với ADN có cấu trúc mạch kép luôn có: A=T; G=X
Nên tỉ lệ luôn không đổi.
b. * Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với các nuclêôtit trong các mạch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch cũ từ ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp.
- Ý nghĩa: Nhờ các nguyên tắc trên, từ phân tử ADN ban đầu tạo ra các phân tử ADN con giống nhau và giống hệ ADN ban đầu.
* Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Các nu tự do của môi trường liên kết với các nu trong mạch khuôn (mạch mã gốc) của gen theo nguyên tắc bổ sung:
A mạch khuôn liên kết với U của môi trường.
T mạch khuôn liên kết với A của môi trường.
G mạch khuôn liên kết với X của môi trường.
X mạch khuôn liên kết với G của môi trường.
- Ý nghĩa: Tạo ra phân tử mARN là bản sao thông tin di truyền, nơi trực tiếp để ribôxôm dịch mã tổng hợp prôtêin. Ngoài mARN phiên mã còn tạo ra tARN, rARN tham gia dịch mã.
* Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: giữa các anticođon của tARN với codon của mARN ( A-U, G-X ).
- Ý nghĩa: Nhờ NTBS, mã di truyền trên mARN được dịch thành chuỗi pôlipeptit đúng với thông tin di truyền trong gen cấu trúc.
1đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4
2 đ
a. Vai trò của kiểu gen và môi trường đối với các loại tính trạng
- Kiểu gen và môi trường cùng chi phối sự biểu hiện của mỗi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Chinh
Dung lượng: 508,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)