De HSG tham khảo (xem thoi na)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lập |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: De HSG tham khảo (xem thoi na) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẢO THẮNG
TRƯỜNG THCS SỐ 3 THÁI NIÊN
kì thi chọn học sinh giỏi thcs cấp trường
Đề chính thức
Năm học: 2009 – 2010
Môn: Hoá học - Lớp 9
Ngày thi: 19 - 04 - 2010
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I. (4,0 điểm) Có hợp chất MX3. Cho biết:
a. Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 196, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 60, khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8.
b. Tổng 3 loại hạt trên trong ion nhiều hơn trong ion là 16.
Xác định công thức phân tử của hợp chất MX3.
Câu II. (5,0 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo các sơ đồ sau:
1. FeS2 + O2 SO2 + Fe2O3.
2. SO2 + H2S S + H2O
3. FexOy + Al Fe + Al2O3.
4. KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
5. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O.
Câu III. (5,0 điểm) Hãy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải các bài từ bài 1 đến bài 5 bằng cách ngắn gọn nhất:
Bài 1. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Tính m?
Bài 2. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng?
Bài 3. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là bao nhiêu?
Bài 4. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là bao nhiêu?
Bài 5. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng m gam muối khan. Tính m?
Câu IV. (3,0 điểm) Lấy 1000g dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà làm bay hơi 100g H2O. Phần dung dịch còn lại đưa về C thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. Biết độ tan của Al2(SO4)3 ở C là 33,5.
Câu V. (3,0 điểm) Có hai dung dịch: Dung dịch A chứa H2SO4 85%, dung dịch B chứa HNO3 chưa biết nồng độ. Hỏi phải trộn hai dung dịch này theo tỉ lệ khối lượng là bao nhiêu để được một dung dịch mới, trong đó H2SO4 có nồng độ là 60%, HNO3 có nồng độ là 20%. Tính nồng độ của HNO3 ban đầu.
---------- Hết ----------
Chú ý:
‒ Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
HƯỚNG DẪN CHẤM
- Bài chấm theo thang điếm 20, điểm chi tiết 0,25. Điểm thành phần không được làm tròn, điểm toàn bài là tổng điểm thành phần.
- Học sinh giải đúng bằng nhiều cách khác nhau thì cho điểm tương đương theo biểu điểm chấm của từng phần.
BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I
(4,0 điểm)
Trong hợp chất MX3 có 1 nguyên tử M và 3 nguyên tử X, do vậy tổng số hạt trong phân tử MX3 là:
(2 + ) + 3(2 + ) = 196
2( + 3) + ( + 3) = 196 (I)
0,5
Trong phân tử MX3, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là:
2( + 3) ‒ ( + 3) = 60 (II)
0,5
Từ (I) và (II) ta có:
+ 3 = 64 (*)
0,5
Mặt khác, khối lượng nguyên tử của X lớn
TRƯỜNG THCS SỐ 3 THÁI NIÊN
kì thi chọn học sinh giỏi thcs cấp trường
Đề chính thức
Năm học: 2009 – 2010
Môn: Hoá học - Lớp 9
Ngày thi: 19 - 04 - 2010
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I. (4,0 điểm) Có hợp chất MX3. Cho biết:
a. Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 196, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 60, khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8.
b. Tổng 3 loại hạt trên trong ion nhiều hơn trong ion là 16.
Xác định công thức phân tử của hợp chất MX3.
Câu II. (5,0 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo các sơ đồ sau:
1. FeS2 + O2 SO2 + Fe2O3.
2. SO2 + H2S S + H2O
3. FexOy + Al Fe + Al2O3.
4. KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
5. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O.
Câu III. (5,0 điểm) Hãy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải các bài từ bài 1 đến bài 5 bằng cách ngắn gọn nhất:
Bài 1. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Tính m?
Bài 2. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng?
Bài 3. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là bao nhiêu?
Bài 4. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là bao nhiêu?
Bài 5. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng m gam muối khan. Tính m?
Câu IV. (3,0 điểm) Lấy 1000g dung dịch Al2(SO4)3 bão hoà làm bay hơi 100g H2O. Phần dung dịch còn lại đưa về C thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. Biết độ tan của Al2(SO4)3 ở C là 33,5.
Câu V. (3,0 điểm) Có hai dung dịch: Dung dịch A chứa H2SO4 85%, dung dịch B chứa HNO3 chưa biết nồng độ. Hỏi phải trộn hai dung dịch này theo tỉ lệ khối lượng là bao nhiêu để được một dung dịch mới, trong đó H2SO4 có nồng độ là 60%, HNO3 có nồng độ là 20%. Tính nồng độ của HNO3 ban đầu.
---------- Hết ----------
Chú ý:
‒ Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
HƯỚNG DẪN CHẤM
- Bài chấm theo thang điếm 20, điểm chi tiết 0,25. Điểm thành phần không được làm tròn, điểm toàn bài là tổng điểm thành phần.
- Học sinh giải đúng bằng nhiều cách khác nhau thì cho điểm tương đương theo biểu điểm chấm của từng phần.
BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I
(4,0 điểm)
Trong hợp chất MX3 có 1 nguyên tử M và 3 nguyên tử X, do vậy tổng số hạt trong phân tử MX3 là:
(2 + ) + 3(2 + ) = 196
2( + 3) + ( + 3) = 196 (I)
0,5
Trong phân tử MX3, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là:
2( + 3) ‒ ( + 3) = 60 (II)
0,5
Từ (I) và (II) ta có:
+ 3 = 64 (*)
0,5
Mặt khác, khối lượng nguyên tử của X lớn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lập
Dung lượng: 216,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)