Đề HSG Sinh ( đề 8)

Chia sẻ bởi Hải DươngVP | Ngày 15/10/2018 | 62

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Sinh ( đề 8) thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2012 - 2013
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 29/11/2012

Câu 1.
Giải thích các yếu tố giúp sự vận chuyển máu liên tục và theo một chiều trong mạch?
Câu 2.
Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ?
Ở một người có huyết áp là 120/80, em hiểu điều đó như thế nào?
Câu 3.
Nêu nội dung và điều kiện nghiệm đúng 3 quy luật di truyền của Men den.
Câu 4.
Trình bày cấu trúc hoá học và cấu trúc không gian của ADN? Tại sao nói cấu trúc ADN chỉ có tính ổn định tương đối?
Câu 5.
- Bộ NST có tính đặc trưng cho từng loài sinh vật. Em hãy chứng minh?
- Tại sao diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân ?
- Trong giờ thực hành một học sinh đếm được trong tế bào sinh dưỡng của một người chứa 45 nhiễm sắc thể. Người này thuộc giới tính nào, hãy nêu đặc điểm của người có bộ NST nói trên? Cho rằng các NST thường, tồn tại thành cặp tương đồng.
Câu 6 .
Dưới đây là thống kê 1 số phép lai ở 1 loại đậu.

Kiểu hình của P
Số cây F1


Hạt xám
Hạt trắng

1 P : Hạt xám X hạt trắng
99
100

2. P : Hạt xám X hạt xám
299
97

3. P : Hạt xám X hạt trắng
150
0

a. Xác định tính trội, lặn về màu sắc hạt của loại đậu đem lai?
b. Giải thích và lập sơ đồ lai ở mỗi phép lai trên?
_______________________________

Họ và tên thí sinh:................................................... Số báo danh :..............Phòng thi...........

Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm




Hội đồng chấm thi đã điều chỉnh một số nội dung và biểu điểm trong hướng dẫn này nhưng chúng tôi chưa cập nhật được mong quý vị thông cảm


PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2012 - 2013
MÔN: SINH HỌC

Câu 1 (2,0 điểm):
Hướng dẫn:
1. Sự co dãn của tim: Tim co tạo lực đẩy máu vào mạch và khi dãn ra tạo lực hút máu từ tỉnh mạch về tim. ( 0,5 điểm)
2. Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ thành tĩnh mạch: Tạo lực hỗ trợ cho sự co dãn của tim. (0,5 điểm)
3. Sự thay đổi thể tích và áp suất của lồng ngực khi hô hấp: Hỗ trợ cho lực hút và lực đẩy máu của tim. (0,5 điểm)
4. Các van tĩnh mạch: Có trong các tỉnh mạch chân giúp máu từ các mạch này di chuyển theo chiều hướng lên để về tim mà không bị chảy ngược xuống do tác dụng của trọng lực. (0,5 điểm)
Phương án 2:
Máu chảy OĐM (1đ)
Máu chảy OTM (1đ)
Câu 2: (1,5 điểm )
Hướng dẫn:
a. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính tương đương mmHg / cm2

0,5

 - Càng xa tim huyết áp trong hệ mạch lại càng nhỏ vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu lên thành mạch càng giảm

0,5

b. Huyết áp là 120/80 là cách nói tắt được hiểu:
+ Huyết áp tối đa là 120 mmHg/cm2 (lúc tâm thất co)
+ Huyết áp tối thiểu là 80 mmHg/cm2 (lúc tâm thất giãn)
Đó là người có huyết áp bình thường.



0,5

Câu 3: (3,0 điểm) Nêu nội dung và điều kiện nghiệm đúng 3 quy luật di truyền của Men den.
Hướng dẫn:
1. Nêu nội dung và điều kiện nghiệm đúng 2 quy luật di truyền của Men den.


Quy luật phân ly: khi lai 2 cơ thể p thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thí F1 đồng tính hoặc giống bố hoặc giống mẹ còn F2 có sự phân tính theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Quy luật phân ly độc lập: khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 81,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)