Đề HSG Sinh ( đề 6)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 15/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Sinh ( đề 6) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm): Giải thích các yếu tố giúp sự vận chuyển máu liên tục và theo một chiều trong mạch?
Câu 2 (2,5 điểm):
1) Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
2) Khi con người hoạt động mạnh thỡ nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích?
Câu 3 (4,0 điểm):
a) Nêu kết quả thí nghiệm của Menđen về lai hai cặp tính trạng và phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.
b) Phép lai phân tích là gì ? Mục đích của phép lai phân tích?
c) Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng phép lai nào để xác định một cơ thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp được không? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 4 (2,5 điểm): Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến NST và đột biến gen?
Câu 5 (2,0 điểm): Hãy nêu cấu trúc và chức năng của ADN (gen), ARN và Prôtêin theo bảng dưới đây :
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN (gen)
ARN
Prôtêin
Câu 6 (4,5 điểm): Ở cừu xét tính trạng màu lông gồm lông đen và lông trắng, tính trạng kích thước lông gồm lông dài và lông ngắn. Cho cừu F1 mang hai tính trạng trên lai với nhau, F2 thu được kết quả sau :
94 Cừu lông đen, ngắn.
32 Cừu lông đen, dài.
31 Cừu lông trắng, ngắn.
11 Cừu lông trắng, dài.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
a) Phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào ?
b) Xác định kiểu gen, kiểu hình của F1 và viết sơ đồ lai.
Câu 7 (2,5 điểm): Có một số tể bào sinh dưỡng tiến hành nguyên phân: 1/4 số tế bào trải qua 3 đợt nguyên phân; 1/3 số tế bào trải qua 4 đợt nguyên phân, số tế bào còn lại trải qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào con thu được là 2480 tế bào.
a. Tính số tế bào sinh dưỡng nói trên.
b. Tính số tế bào sinh ra mỗi nhóm.
____________ Hết ______________
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học
Câu 1 (2,0 điểm):
1. Sự co dãn của tim: Tim co tạo lực đẩy máu vào mạch và khi dãn ra tạo lực hút máu từ tỉnh mạch về tim.
0,5
2. Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ thành tĩnh mạch: Tạo lực hỗ trợ cho sự co dãn của tim.
0,5
3.Sự thay đổi thể tích và áp suất của lồng ngực khi hô hấp: Hỗ trợ cho lực hút và lực đẩy máu của tim.
0,5
4. Các van tĩnh mạch: Có trong các tỉnh mạch chân giúp máu từ các mạch này di chuyển theo chiều hướng lên để về tim mà không bị chảy ngược xuống do tác dụng của trọng lực.
0,5
Câu 2 (2,5 điểm):
1 - Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng.
- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng.
- Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng ( Hô hấp tế bào tăng ( Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic ( Nồng độ cácbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm): Giải thích các yếu tố giúp sự vận chuyển máu liên tục và theo một chiều trong mạch?
Câu 2 (2,5 điểm):
1) Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
2) Khi con người hoạt động mạnh thỡ nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích?
Câu 3 (4,0 điểm):
a) Nêu kết quả thí nghiệm của Menđen về lai hai cặp tính trạng và phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.
b) Phép lai phân tích là gì ? Mục đích của phép lai phân tích?
c) Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng phép lai nào để xác định một cơ thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp được không? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 4 (2,5 điểm): Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến NST và đột biến gen?
Câu 5 (2,0 điểm): Hãy nêu cấu trúc và chức năng của ADN (gen), ARN và Prôtêin theo bảng dưới đây :
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN (gen)
ARN
Prôtêin
Câu 6 (4,5 điểm): Ở cừu xét tính trạng màu lông gồm lông đen và lông trắng, tính trạng kích thước lông gồm lông dài và lông ngắn. Cho cừu F1 mang hai tính trạng trên lai với nhau, F2 thu được kết quả sau :
94 Cừu lông đen, ngắn.
32 Cừu lông đen, dài.
31 Cừu lông trắng, ngắn.
11 Cừu lông trắng, dài.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
a) Phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào ?
b) Xác định kiểu gen, kiểu hình của F1 và viết sơ đồ lai.
Câu 7 (2,5 điểm): Có một số tể bào sinh dưỡng tiến hành nguyên phân: 1/4 số tế bào trải qua 3 đợt nguyên phân; 1/3 số tế bào trải qua 4 đợt nguyên phân, số tế bào còn lại trải qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào con thu được là 2480 tế bào.
a. Tính số tế bào sinh dưỡng nói trên.
b. Tính số tế bào sinh ra mỗi nhóm.
____________ Hết ______________
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học
Câu 1 (2,0 điểm):
1. Sự co dãn của tim: Tim co tạo lực đẩy máu vào mạch và khi dãn ra tạo lực hút máu từ tỉnh mạch về tim.
0,5
2. Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ thành tĩnh mạch: Tạo lực hỗ trợ cho sự co dãn của tim.
0,5
3.Sự thay đổi thể tích và áp suất của lồng ngực khi hô hấp: Hỗ trợ cho lực hút và lực đẩy máu của tim.
0,5
4. Các van tĩnh mạch: Có trong các tỉnh mạch chân giúp máu từ các mạch này di chuyển theo chiều hướng lên để về tim mà không bị chảy ngược xuống do tác dụng của trọng lực.
0,5
Câu 2 (2,5 điểm):
1 - Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng.
- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng.
- Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng ( Hô hấp tế bào tăng ( Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic ( Nồng độ cácbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 120,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)