Đề HSG Sinh 9 Thái Bình

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hoanh | Ngày 15/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Sinh 9 Thái Bình thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Sở Giáo dục và Đào tạo
Thái Bình
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS năm học 2011-2012
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 02 trang)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm - mỗi câu 0,25 điểm)
Học sinh kẻ bảng theo mẫu sau vào bài làm. Chọn phương án trả lời đúng rồi điền vào bảng.

Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Đáp án

















Câu 1: Sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất:
A. Nấm mốc. B. Vi khuẩn lam. C. Dây tơ hồng. D. Nấm rơm.
Câu 2: Một quần thể ban đầu có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ, tỷ lệ đồng hợp lặn ở thế hệ F4 là:
A. 15/32. B. 15/16. C. 1/16. D. 1/4.
Câu 3: Một tế bào sinh trứng mang cặp NST ký hiệu Bb thực hiện giảm phân đã xảy ra hiện tượng không phân ly ở cặp NST này trong giảm phân I. Giao tử có thể được tạo ra là:
A. Bb và O. B. BB và bb. C. BB hoặc bb. D. Bb hoặc O.
Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng. Gen B qui định khả năng tổng hợp được diệp lục trội hoàn toàn so với gen b qui định cây không có khả năng này, vì vậy cây có kiểu gen đồng hợp lặn bb bị chết ở giai đoạn mầm. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen trên tự thụ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời lai là:
A. 1 đỏ : 1 trắng. B. 2 đỏ : 1 trắng. C. 3 đỏ : 1 trắng. D. 100% hoa đỏ.
Câu 5: Một tế bào người đang thực hiện quá trình giảm phân. Số NST trong một tế bào ở kì sau của giảm phân I và trong một tế bào ở kì sau của giảm phân II lần lượt là:
A. 46 và 46. B. 46 và 23. C. 23 và 46. D. 92 và 46.
Câu 6: Trâu, bò, thỏ, ngựa, ... đều ăn cỏ nhưng phân tử protein insulin có cấu trúc khác nhau. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó là:
A. Do cơ chế tổng hợp protein ở các loài này khác nhau.
B. ADN của các loài này có cấu trúc khác nhau.
C. Do có quá trình trao đổi chất khác nhau.
D. Bộ máy tiêu hoá của chúng khác nhau.
Câu 7: Một loài sinh vật có giới hạn sinh thái rộng về nhiệt độ và giới hạn sinh thái hẹp về độ ẩm sẽ có đặc điểm:
A. Phân bố rộng. B. Phân bố hẹp.
C. Thường phân bố ở vùng núi cao. D. Thường phân bố ở các vực sâu.
Câu 8: Một cơ thể có kiểu gen là AaBbDd. 3 tế bào sinh tinh của cơ thể này thực hiện giảm phân bình thường. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là:
A. 8 B. 6 C. 4 D. 16
Câu 9: Một cơ thể thực vật dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tự thụ. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên ở đời lai là:
A. 1/4 B. 3/8 C. 3/16 D. 1/8
Câu 10: Ở một loài, gen thứ nhất nằm trên NST số III có 3 alen, gen thứ hai nằm trên NST số II có 2 alen. Số kiểu gen đồng hợp về 2 gen trên ở loài này là:
A. 4 B. 8 C. 9 D. 6
Câu 11: Khi làm tiêu bản tế bào sinh dưỡng ở một người mắc bệnh di truyền, người ta thấy 2 NST số 23 có cấu trúc khác nhau và 3 NST số 21. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Người này là nam, mắc hội chứng Đao.
B. Người này vừa mắc hội chứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hoanh
Dung lượng: 13,13KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)