Đề HSG Sinh 9 rất hay

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Linh | Ngày 15/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Sinh 9 rất hay thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG KỲ
MÃ ĐỀ
SI-01-HSG9
 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này gồm 7câu 01 trang)

 Câu 1(1,5điểm):
Hãy so sánh kết quả phép lai phân tích F1 trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết khi lai hai cặp tính trạng? Di truyền liên kết đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của MenĐen ở điểm nào?
Câu 2(2,0 điểm):
Cho lai hai thứ cà chua lá chẻ, quả đỏ với nhau: Con lai có 64 cây lá chẻ, quả đỏ: 21 cây lá chẻ, quả vàng: 23 cây lá nguyên, quả đỏ: 7 cây lá nguyên , quả vàng.
Hãy xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai?
Câu 3(1,25 điểm):
Một tế bào mầm ở lợn đực đã nguyên phân 3 lần trước khi giảm phân để hình thành tinh trùng.Trong các tinh trùng tạo ra từ tế bào mầm nói trên thấy có 608 NST.
a)Xác định bộ NST lưỡng bội của lợn?
b)Nếu trong các trứng được sinh ra từ một lợn cái có 266NST.Hãy xác định số noãn bào bậc I đã tạo ra số trứng trên?
Câu 4(1,0 điểm):
Một gen có chiều dài 1,02mm.Biết 1mm=107 Ao
a) Xác định số nuclêôtít có trong gen?
b) Tính số ax amin của phân tử Prôtêin do gen đó tổng hợp?
Câu 5(1,25điểm):
Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể khác nhau như thế nào?
Câu 6(2,0điểm):
Một cặp vợ chồng bình thường sinh được đứa con trai mắc bệnh mù màu, một đứa con gái dạng XO mù màu. Hãy giải tích cơ chế hình thành hai đứa trẻ nói trên?
Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X gây nên; gen trội M qui định không mù màu.
Câu 7(1 điểm)
So sánh sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?

















PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG KỲ
MÃ ĐỀ
SI-01-HSG9
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG
MÔN SINH HỌC
(hướng dẫn chấm này gồm 3 trang)


Câu
Đáp án
Điểm

1
(1,5đ)
 Trình bày được:
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết

- Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau.
- Ở F1 các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
-Kết quả lai phân tích tạo ra 4 kiểu gen và 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 1:1:1:1.
-Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST.
- Ở F1 do các cặp gen liên kết và cùng di truyền nên khi giảm phân tạo ra hai loại giao tử.
- Kết quả lai phân tích tạo ra hai kiẻu gen và hai kiểu hình theo tỉ lệ: 1:1.

-Di truyền liên kết là hiện tượng các nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
-Sự phân li độc lập làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp thì liên kết gen lại không tạo ra hoặc hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Sự di truyền cùng nhau của các nhóm gen liên kết đảm bảo cho sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng được qui định bởi các nhóm gen trên từng NST>


0,25đ

0,25đ



0,25đ


0,25đ



0,5đ

2
(2,0đ)
-Xét tỉ lệ kiểu hình ở F1 : Có 64 cây lá chẻ, quả đỏ: 23 cây lá nguyên,quả đỏ:21 cây lá chẻ, quả vàng:7 cay lá nguyên,quả vàng.
Tỉ lệ trên xấp xỉ bằng tỉ lệ: 9:3:3:1, nên đây là kết quả phép lai theo định luật phân li độc lập khi lai hai cặp tính trạng của MenĐen.
Vậy cá thể bố, mẹ đều có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng tương phản ở F1:
Về dạng lá:Tỉ lệ cây lá chẻ/cây lá nguyên ≈ 3:1.
Về màu quả: Tỉ lệ cây quả đỏ/cây quả vàng≈ 3:1.
Kết quả trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Linh
Dung lượng: 88,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)