Đề HSG sinh 9 - Lê Thánh Tông
Chia sẻ bởi Đỗ Minh Thu |
Ngày 16/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG sinh 9 - Lê Thánh Tông thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng Gd & ĐT Thọ Xuân
Trường THCS Lê Thánh Tông
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Vòng 1
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2008 – 2009
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 29 – 11 – 2008
Đề bài:
Câu 1: (2 điểm)
a) Trình bày thí nghiệm của Menđen về lai 1 cặp tính trạng?
b) Viết sơ đồ lai và nêu nội dung quy luật phân li?
c) Qui luật phân li đúng trong trường hợp nào?
Câu 2: (2 điểm)
So sánh quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn?
Câu 3: (3 điểm)
Trên mạch thứ nhất của gen có X1 = 300 nuclêôtit.
Hiệu số giữa X1 và A1 bằng 10% và hiệu số giữa G1 và X1 bằng 10% số nuclêôtit của mạch.
Trên mạch thứ hai của gen có hiệu số giữa A2 và G2 bằng 10% số nuclêôtit của mạch.
Gen sao mã một số lần và đã lấy của môi trường nội bào 600 U
a) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít ở từng mạch và của cả gen
b) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN
c) Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã.
Câu 4: (3 điểm)
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ thu được F1 toàn cac chua thân cao quả đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ:
718 thân cao quả đỏ
241 thân cao quả vàng
236 thân thấp quả đỏ
80 thân cao quả vàng
Biết mỗi gen quy định một tính trạng
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào?
Hết
(Giám thị không giải thích gì thêm)
Phòng Gd & ĐT Thọ Xuân
Trường THCS Lê Thánh Tông
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Vòng 2
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 6 -12- 2008
Câu 1: (2 điểm)
Vẽ sơ đồ truyền máu.
Giải thích vì sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho còn nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận.
Câu 2: (3 điểm)
Vì sao HIV/AIDS là thảm hoạ của loài người?
Nêu các con đường lây truyền của HIV/AIDS và biện pháp phòng tránh.
Câu3: (2,5 điểm)
So sánh thường biến và biến dị tổ hợp
Câu 4: (2,5 điểm)
So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và ARN.
Câu 5: (3 điểm)
Trình bày cơ chế tạo ra các dạng 3n, 4n từ dạng tế bào 2n và viết sơ đồ biểu hiện sự hình thành
các dạng tế bào đó.
Câu 6: (3,5 điểm)
Một gen dài 4080 A0 và có hiệu số %A - %G = 30%.
Sau một số đợt nhân đôi liên tiếp đã phá vỡ 3900 liên kết hiđrô.
a) Tính số lần tự nhân đôi của gen.
b) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen và số lượng từng loại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Minh Thu
Dung lượng: 91,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)