De HSG sinh 9
Chia sẻ bởi Lê Xuân Khoa |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: De HSG sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Sở GD &ĐT Kì thi chọn học sinh giỏi CẤP tỉnh lớp 9 THCS
Quảng Bình NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: sinh học
SỐ BÁO DANH: (Khóa ngày 30 tháng 3 năm 2011)
(gian làm bài:150 phút – Không kể giao đề)
Câu 1 (1,5 điểm)
a/ Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú?
b/ Theo quan niệm của Menđen vì sao F1 có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử và F2 tạo ra 9 kiểu gen và 4 kiểu hình? giải thích?
Câu 2 (1,5 điểm)
a/ Đặc điểm của di truyền liên kết.
b/ Các loại giao tử sau đây: ABCD, abcd ; AbCD, aBcd ; ABCDE, abcde ; ABCDE, abcde được sinh ra từ những kiểu gen nào (trong trường hợp giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo)?
Câu 3 (1,25 điểm)
Đột biến gen cấu trúc có thể gây nên những hậu quả gì?
Câu 4 (2,25 điểm)
a/ Thế nào là giới hạn sinh thái ? Cho ví dụ. Những kết luận rút ra khi nghiên cứu giới hạn sinh thái của các loài.
b/ Thế nào là trạng thái cân bằng của quần thể ? Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.
Câu 5 (2,0 điểm)
Một gen của sinh vật nhân sơ tổng hợp nên phân tử protein hoàn chỉnh có 425 liên kết peptit. Mạch đơn thứ nhất của gen có A:T:G:X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 2:5:4:1.
a/ Xác định số lượng từng loại nucleotit của gen.
b/ Xác định số lượng từng loại nucleotit của mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen.
c/ Khi gen trên tự nhân đôi 5 lần liên tiếp thì có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá vỡ, bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nucleotit được hình thành. Trong quá trình tự nhân đôi của gen nói trên môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại để tạo nên các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ môi trường nội bào.
Câu 6 (1,5 điểm)
Giả sử ở một loài thực vật, cho P thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản, lai với nhau được F1 đều có kiểu hình thân cao, quả đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được FA với kết quả như sau:
- Trường hợp 1: 25% cây thân cao, quả đỏ: 25% cây thân cao, quả vàng: 25% cây thân thấp, quả đỏ: 25% cây thân thấp, quả vàng.
- Trường hợp 2: 50% cây thân cao, quả đỏ: 50% cây thân thấp, quả vàng.
- Trường hợp 3: 50% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân thấp, quả đỏ.
Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ F1 đến FA cho từng trường hợp.
- Hết -
Sở GD &ĐT Kì thi chọn học sinh giỏi CẤP tỉnh lớp 9 THCS
Quảng Bình NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: sinh học
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
(1,5)
a/ Ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú vì: có sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền (các cặp gen) trong quá trình phát sinh giao tử, nên tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau, khi thụ tinh tạo ra nhiều kiểu tổ hợp hợp tử (biến dị tổ hợp).
b/ - F1 cho 4 loại giao tử vì mỗi cặp gen dị hợp giảm phân cho 2 loại giao tử. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do vì vậy 2 cặp gen dị hợp tạo nên 4 loại giao tử: (A:a)(A:a) → AB, Ab, aB, ab.
- F2 tạo ra 9 kiểu gen vì mỗi cặp gen ở F2 tạo ra 3 kiểu gen. Vậy 2 cặp gen ở F2 tạo nên 9 kiểu gen theo tỉ lệ: (1AA: 2Aa:1aa)(1BB: 2Bb: 1bb) = 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.
- F2 tạo ra 4 kiểu hình vì ở F2 mỗi tính trạng tạo ra 2 kiểu hình, do đó cả 2 tính trạng tạo nên 2 x 2 = 4 kiểu hình, theo tỉ lệ: (3:1)(3:1)= 9: 3: 3:1
0,5
0,25
Quảng Bình NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: sinh học
SỐ BÁO DANH: (Khóa ngày 30 tháng 3 năm 2011)
(gian làm bài:150 phút – Không kể giao đề)
Câu 1 (1,5 điểm)
a/ Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú?
b/ Theo quan niệm của Menđen vì sao F1 có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử và F2 tạo ra 9 kiểu gen và 4 kiểu hình? giải thích?
Câu 2 (1,5 điểm)
a/ Đặc điểm của di truyền liên kết.
b/ Các loại giao tử sau đây: ABCD, abcd ; AbCD, aBcd ; ABCDE, abcde ; ABCDE, abcde được sinh ra từ những kiểu gen nào (trong trường hợp giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo)?
Câu 3 (1,25 điểm)
Đột biến gen cấu trúc có thể gây nên những hậu quả gì?
Câu 4 (2,25 điểm)
a/ Thế nào là giới hạn sinh thái ? Cho ví dụ. Những kết luận rút ra khi nghiên cứu giới hạn sinh thái của các loài.
b/ Thế nào là trạng thái cân bằng của quần thể ? Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.
Câu 5 (2,0 điểm)
Một gen của sinh vật nhân sơ tổng hợp nên phân tử protein hoàn chỉnh có 425 liên kết peptit. Mạch đơn thứ nhất của gen có A:T:G:X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 2:5:4:1.
a/ Xác định số lượng từng loại nucleotit của gen.
b/ Xác định số lượng từng loại nucleotit của mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen.
c/ Khi gen trên tự nhân đôi 5 lần liên tiếp thì có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá vỡ, bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nucleotit được hình thành. Trong quá trình tự nhân đôi của gen nói trên môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại để tạo nên các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ môi trường nội bào.
Câu 6 (1,5 điểm)
Giả sử ở một loài thực vật, cho P thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản, lai với nhau được F1 đều có kiểu hình thân cao, quả đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được FA với kết quả như sau:
- Trường hợp 1: 25% cây thân cao, quả đỏ: 25% cây thân cao, quả vàng: 25% cây thân thấp, quả đỏ: 25% cây thân thấp, quả vàng.
- Trường hợp 2: 50% cây thân cao, quả đỏ: 50% cây thân thấp, quả vàng.
- Trường hợp 3: 50% cây thân cao, quả vàng: 50% cây thân thấp, quả đỏ.
Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ F1 đến FA cho từng trường hợp.
- Hết -
Sở GD &ĐT Kì thi chọn học sinh giỏi CẤP tỉnh lớp 9 THCS
Quảng Bình NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: sinh học
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
(1,5)
a/ Ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú vì: có sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền (các cặp gen) trong quá trình phát sinh giao tử, nên tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau, khi thụ tinh tạo ra nhiều kiểu tổ hợp hợp tử (biến dị tổ hợp).
b/ - F1 cho 4 loại giao tử vì mỗi cặp gen dị hợp giảm phân cho 2 loại giao tử. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do vì vậy 2 cặp gen dị hợp tạo nên 4 loại giao tử: (A:a)(A:a) → AB, Ab, aB, ab.
- F2 tạo ra 9 kiểu gen vì mỗi cặp gen ở F2 tạo ra 3 kiểu gen. Vậy 2 cặp gen ở F2 tạo nên 9 kiểu gen theo tỉ lệ: (1AA: 2Aa:1aa)(1BB: 2Bb: 1bb) = 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.
- F2 tạo ra 4 kiểu hình vì ở F2 mỗi tính trạng tạo ra 2 kiểu hình, do đó cả 2 tính trạng tạo nên 2 x 2 = 4 kiểu hình, theo tỉ lệ: (3:1)(3:1)= 9: 3: 3:1
0,5
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Khoa
Dung lượng: 97,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)