Đề HSG sinh 9

Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Ngân | Ngày 15/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG sinh 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG PHỔ THÔNG
DTNT THPT
HUYỆN ĐIỆN BIÊN

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: SINH HỌC
NĂM HỌC 2010 - 2011
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1 (2,5 điểm).
Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các bộ phận cấu tạo bên trong của lá.
Câu 2 (3,5 điểm).
a) Nêu đặc điểm các nhóm máu ở người. Khi truyền máu cần chú ý những gì ?.
b) Dựa vào hiểu biết của mình khi quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn người, em hãy nêu cách xác định và chức năng động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
c) Nguyên nhân nào giúp máu chảy từ các tĩnh mạch ở chân về tim được?
Câu 3 (2,0 điểm).
a) Giải thích vì sao hai phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống phân tử ADN mẹ.
b) Một đoạn mạch 1 của phân tử ADN có trình tự nuclêôtit như sau:
- A - T - X - A - X - G - T - A -
Hãy xác định đoạn mạch 2 của phân tử ADN trên và đoạn mARN tương ứng do đoạn ADN trên tổng hợp, biết rằng mạch 2 của phân tử ADN này làm mạch khuôn.
Câu 4 (5,0 điểm).
a) Nêu sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào. Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?
b) Trình bày ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 5 (4,0 điểm).
Từ một phép lai giữa hai cây cà chua, người ta thu được:
- 250 cây thân cao, quả đỏ.
- 248 cây thân cao, quả vàng.
- 251 cây thân thấp, quả đỏ.
- 249 cây thân thấp, quả vàng.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng và thân cao, quả đỏ là hai tính trạng trội. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
Câu 6 (3,0 điểm).
Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể đơn.
a) Xác định số tế bào con được tạo ra.
b) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
c) Tất cả các tế bào con tạo ra sau 4 đợt nguyên phân đều trở thành tinh bào bậc 1 trải qua giảm phân tạo giao tử. Xác định số giao tử được tạo ra.
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................





TRƯỜNG PHỔ THÔNG
DTNT THPT
HUYỆN ĐIỆN BIÊN

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: SINH HỌC
NĂM HỌC 2010 - 2011


HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1( 2,5đ)
Bộ phận
Đặc điểm cấu tạo
Phù hợp với chức năng

Biểu bì
-Lớp tế bào trong suốt
-Vách ngoài của biểu bì dày
-Lỗ khí nhiều ở mặt dưới
- Cho ánh sáng đi xuyên qua
- Bảo vệ biểu bì và lá
- Lá thoát nước và trao đổi khí với môi trường

Thịt lá
-TB thịt lá ở mặt trên có dạng dài, xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp;
-TB thịt lá ở mặt dưới có dạng tròn, xếp lộn xộn, chứa ít lục lạp.
Thu nhận ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ;

- Chứa và trao đổi khí

Gân lá
Nằm xen vào phần thịt lá
Có mạch gỗ và mạch rây
Vận chuyển nước và muối khoáng đến lá ( mạch gỗ) và vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác ( mạch rây).




1.0đ





1,0 đ


0,5 đ



Câu 2( 3,5đ)
a) Đặc điểm các nhóm máu ở người:
Trong máu: + Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu( Ngưng kết nguyên) là A,B
+ Có 2 loại kháng thể trong huyết tương ( Ngưng kết tố) ( gây kết dính A) và ( gây kết dính B).
Người có 4 nhóm máu: A,B,O và AB
- Nhóm máu A hồng cầu có ngưng kết nguyên A, huyết tương có ngưng kết tố .
- Nhóm máu B hồng cầu có ngưng kết nguyên B, huyết tương có ngưng kết tố .
- Nhóm máu AB hồng cầu có ngưng kết nguyên AB, huyết tương không có ngưng kết tố ,.
- Nhóm máu O hồng cầu không có ngưng kết nguyên, huyết tương có ngưng kết tố
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kim Ngân
Dung lượng: 117,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)