Đề HSG sinh 2014 Thanh Thùy
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG sinh 2014 Thanh Thùy thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Thanh Oai ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Trường THCS Thanh Thùy MÔN: SINH HỌC
Năm học : 2014 - 2015
( Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1:(2 điểm) So sánh NST thường với NST giới tính về cấu trúc và chức năng
Câu 2:(4 điểm) Cho các thỏ có cùng kiểu gen giao phối với nhau thu được ở F1 như sau: 57 thỏ đen, lông thẳng, 19 thỏ đen, lông xù, 18 thỏ trắng lông thẳng, 6 thỏ trắng lông xù. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạngvà phân ly độc lập.
1. Xác định tính trội lặn, lập sơ đồ lai
2. Cho thỏ màu trắng lông thẳng giao phối với thỏ màu trắng, lông xù, kết quả lai sẽ như thế nào?
Câu 3: (4 điểm)
1. Trình bày nguyên nhân chung của các đột biến cấu trúc NST vì sao đa số đột biến cấu trúc NST là có hại. Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất.
2. Phân Biệt đột biến với thường biến
Câu 4: (2 điểm) Một tế bào sinh dục đực của ruồi giấm 2n=8, nguyên nhân 7 đột ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và bước vào vùng chín để tạo thành các tinh trùng.
Môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST cho quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào sinh dục nơi trên.
b. Số lượng tinh trùng có thể tạo ra là bao nhiêu?
Câu 5: (4 điểm) Dựa vào quá trình tự nhân đôi của ADN hãy giải thích về nguyên tắc bổ sung (NTBS) và nguyên tắc bán bảo toàn của quá trình. Nêu ý nghĩa của quá trình trên.
Câu 6: (4 điểm) Một gen cố tổng số liên kết hiđrô 3450 . Trong gen có hiệu số % nuclêôtít loại A với nuclêôtít không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nuclêôtít của gen.
1. Tìm số nuclêôtít mỗi loại của gen.
2. Tính chiều dài và khối lượng phân tử của gen
3. Nếu gen nói trên nhân đôi liên tiếp 6 đợt môi trường nội bào phải cung cấp thêm bao nhiêu nucleôtít mỗi loại.
-------------------------------------- Hết ------------------------------
Duyệt của tổ chuyên môn
Duyệt của BGH
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:(2điểm) Những điểm giống nhau
- Có cấu tạo tương tự nhau, có thành phần chủ yếu là AND và prôtêin loại histon: (0,25đ)
- Đều có cấu trú từ sợi nhiễm sắc, có số lượng và hình dạng đặc trưng đối với từng loại sinh vật (0,5đ)
- Đều chứa các gen liên kết với nhau làm thành từng nhóm liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn toàn (0,25đ)
- Trong quá trình phân bào đều đóng xoắn, thảo xoắn có tính chu kỳ (0,25đ)
- Đều có khả năng nhân đôi, phân li đồng đều và tổ hợp tự do trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh (0,25đ)
- Các gen trên NST đều có khẳ năng tái sinh, phiên mã và điều khiển quá trình dịch mã (0,25đ)
- Đều có khả năng bị đột biến cho cấu trúc di truyền mới (0,25đ)
2. Những điểm khác nhau.
Dấu hiệu so sánh
NST thường
NST giới tính
Số lượng
(0,25đ)
Nhiều cặp
Một cặp (hoặc một chiếc)
Cặp tương
đồng (0,25đ)
Luôn luôn đồng dạng nhau
(tương đồng)
Cặp XY không đồng dạng gồm chiếc X lớn, chiếc Y bé hơn
Gen trên NST
(0,25đ)
Luôn tồn tại từng đôi gọi là cặp alen
ở cặp NXT XY gen tồn tại từng gen đơn độc (XAY, XaY)
Tuỳ giới tính
(0,25đ)
Cá thể đực và cái mang các cặp NST tương đồng giống nhau về hình dạng và kích thước
Cá thể đực và cái mang cặp NST giới tính khác nhau về hình dạng và kích thước
Biểu hiện kiểu hình (0,25đ)
Tính trạng lặn biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn
Giới XY chỉ cần 10 gen lặn đã biểu hiện tính trạng lặn.
Chức năng
(0,25đ)
Mang gen quy định các tính trạng thường
Mang gen quy định các tính trạng đực, cái và gen quy định các tính trạng thường liên kết giới tính
Kết quả các phép lai thuận nghịch (0,5đ)
Kết quả lai thuận, nghịch giống nhau
Tỉ lệ phân li KH giống nhau ở 2 giống đực và cái
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau
Tỉ lệ phân li KH khác nhau giữa hai giới đực
Năm học : 2014 - 2015
( Thời gian làm bài 120 phút)
Câu 1:(2 điểm) So sánh NST thường với NST giới tính về cấu trúc và chức năng
Câu 2:(4 điểm) Cho các thỏ có cùng kiểu gen giao phối với nhau thu được ở F1 như sau: 57 thỏ đen, lông thẳng, 19 thỏ đen, lông xù, 18 thỏ trắng lông thẳng, 6 thỏ trắng lông xù. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạngvà phân ly độc lập.
1. Xác định tính trội lặn, lập sơ đồ lai
2. Cho thỏ màu trắng lông thẳng giao phối với thỏ màu trắng, lông xù, kết quả lai sẽ như thế nào?
Câu 3: (4 điểm)
1. Trình bày nguyên nhân chung của các đột biến cấu trúc NST vì sao đa số đột biến cấu trúc NST là có hại. Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất.
2. Phân Biệt đột biến với thường biến
Câu 4: (2 điểm) Một tế bào sinh dục đực của ruồi giấm 2n=8, nguyên nhân 7 đột ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và bước vào vùng chín để tạo thành các tinh trùng.
Môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST cho quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào sinh dục nơi trên.
b. Số lượng tinh trùng có thể tạo ra là bao nhiêu?
Câu 5: (4 điểm) Dựa vào quá trình tự nhân đôi của ADN hãy giải thích về nguyên tắc bổ sung (NTBS) và nguyên tắc bán bảo toàn của quá trình. Nêu ý nghĩa của quá trình trên.
Câu 6: (4 điểm) Một gen cố tổng số liên kết hiđrô 3450 . Trong gen có hiệu số % nuclêôtít loại A với nuclêôtít không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nuclêôtít của gen.
1. Tìm số nuclêôtít mỗi loại của gen.
2. Tính chiều dài và khối lượng phân tử của gen
3. Nếu gen nói trên nhân đôi liên tiếp 6 đợt môi trường nội bào phải cung cấp thêm bao nhiêu nucleôtít mỗi loại.
-------------------------------------- Hết ------------------------------
Duyệt của tổ chuyên môn
Duyệt của BGH
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:(2điểm) Những điểm giống nhau
- Có cấu tạo tương tự nhau, có thành phần chủ yếu là AND và prôtêin loại histon: (0,25đ)
- Đều có cấu trú từ sợi nhiễm sắc, có số lượng và hình dạng đặc trưng đối với từng loại sinh vật (0,5đ)
- Đều chứa các gen liên kết với nhau làm thành từng nhóm liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn toàn (0,25đ)
- Trong quá trình phân bào đều đóng xoắn, thảo xoắn có tính chu kỳ (0,25đ)
- Đều có khả năng nhân đôi, phân li đồng đều và tổ hợp tự do trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh (0,25đ)
- Các gen trên NST đều có khẳ năng tái sinh, phiên mã và điều khiển quá trình dịch mã (0,25đ)
- Đều có khả năng bị đột biến cho cấu trúc di truyền mới (0,25đ)
2. Những điểm khác nhau.
Dấu hiệu so sánh
NST thường
NST giới tính
Số lượng
(0,25đ)
Nhiều cặp
Một cặp (hoặc một chiếc)
Cặp tương
đồng (0,25đ)
Luôn luôn đồng dạng nhau
(tương đồng)
Cặp XY không đồng dạng gồm chiếc X lớn, chiếc Y bé hơn
Gen trên NST
(0,25đ)
Luôn tồn tại từng đôi gọi là cặp alen
ở cặp NXT XY gen tồn tại từng gen đơn độc (XAY, XaY)
Tuỳ giới tính
(0,25đ)
Cá thể đực và cái mang các cặp NST tương đồng giống nhau về hình dạng và kích thước
Cá thể đực và cái mang cặp NST giới tính khác nhau về hình dạng và kích thước
Biểu hiện kiểu hình (0,25đ)
Tính trạng lặn biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn
Giới XY chỉ cần 10 gen lặn đã biểu hiện tính trạng lặn.
Chức năng
(0,25đ)
Mang gen quy định các tính trạng thường
Mang gen quy định các tính trạng đực, cái và gen quy định các tính trạng thường liên kết giới tính
Kết quả các phép lai thuận nghịch (0,5đ)
Kết quả lai thuận, nghịch giống nhau
Tỉ lệ phân li KH giống nhau ở 2 giống đực và cái
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau
Tỉ lệ phân li KH khác nhau giữa hai giới đực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 81,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)