Đề HSG sinh 2014 Thanh Cao

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG sinh 2014 Thanh Cao thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH CAO
ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM 2014 - 2015
MÔN SINH
Thời gian làm bài 150 phút.
(không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (4đ):
Từ một phép lai giữa hai cây P, người ta thu được ở thế hệ lai F1 có kết quả như sau:
56,25% thân cao, hạt vàng.
18,75% thân cao, hạt xanh.
18,75% thân thấp, hạt vàng.
6,25% thân thấp, hạt xanh.
a, Hãy xác định hai cặp tính trạng trên di truyền theo quy luật nào?
b, Biện luận kiểu gen, kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từ P đến F1?
Câu 2 (4đ):
a, Phân biệt NST giới tính với NST thường? Cho ví dụ?
b, So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết khi lai hai cặp tính trạng.
Câu 3 (2đ):
Trong cuộc đời người phụ nữ có khoảng 400 trứng đạt đến độ trưởng thành.
a, Hỏi để có 400 trứng trưởng thành trên thì cần bao nhiêu noãn bào bậc một?
b, Giả sử trong 400 trứng trên chỉ có 2 trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. Với hiệu suất thụ tinh là 0,25%. Hỏi cần có bao nhiêu tinh trùng tham gia thụ tinh?
Câu 4 (3đ):
a, ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
b, Mô tả sơ lược quá trình tổng hợp ARN?
Câu 5. (3đ):
Hai gen đều có số liên kết hiđrô bằng nhau là 2760
- Gen I có 840 ađênin.
- Gen II có 480 ađênin.
Cho biết gen nào dài hơn? Xác định chênh lệch chiều dài ấy là bao nhiêu?
Câu 6 (4đ):
a, Trâm và Ánh vừa học xong bài đột biến gen. Do không chú ý học, Trâm đã hỏi Ánh: Tại sao đột biến gen thường gây hại cho sinh vật. Bằng kiến thức của mình em hãy giúp Ánh giải thích cho Trâm hiểu.
b, Trong khi An và Minh đang tranh luận về một người có bị bệnh Đao hay không thì Bình đi đến. Bằng kiến thức đã học Bình đã giải thích cho hai bạn hiểu. Vậy theo em Bình cần giải thích cho An và Minh như thế nào?
---Hết---

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung yêu cầu
Thang điểm

1.a













- Phân tích từng cặp tính trạng ở F1:
+ Tính trạng chiều cao cây:



+ Tính trạng màu sắc hạt:



- Tỉ lệ kiểu hình F1= 9: 3: 3: 1.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hình F1 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
+ Kết luận: Hai cặp tính trạng đang xét di truyền độc lập theo quan điểm của Menđen.


0,5đ



0,5đ


0,5đ

0,25đ

0,25đ

1.b
- Từ phần 1.a suy ra tính trạng trội lặn.
- Quy ước.
- Biện luận kiểu gen của P: Phải dị hợp hai cặp gen.
- Viết sơ đồ lai.
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,75đ

2.a

- Phân biệt được NST thường với NST giới tính về:
+ Số lượng
+ Hình dạng, kích thước
+ Chức năng
+ Ví dụ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

2.b
- Lập bảng so sánh sơ đồ lai phân tích hai cặp tính trạng theo hai quy luật di truyền từ P(G(Fb
- Nêu được ý nghĩa khác nhau của hai quy luật di truyền.
1,5đ

0,5đ

3.a
- Cần 400 noãn bào bậc 1.
- Giải thích
1đ

3.b
- Số tinh trùng cần để tham gia thụ tinh:



1đ

4.a
- ARN được tổng hợp dựa trên khuân mẫu là ADN
- Theo nguyên tắc bổ sung: A-U; T-A; G-X; X-G
0,75đ
0,75đ

4.b
- Mô tả sơ lược quá trình tổng hợp ARN
+ Nơi diễn ra trong nhân tế bào
+ Thời điểm:
+ Diễn biến:

0,25đ
0,25đ


5
- Tính được số nu mỗi loại của gen 1:
A=T=840 nu
G=X=360 nu
- Tính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 43,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)