Đề HSG sinh 2014 Tam Hưng
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG sinh 2014 Tam Hưng thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐÀO TẠO THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Trường THCS Tam Hưng NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Sinh học 9
Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4điểm)
Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt tròn trội so với tính trạng mắt dài. Cho hai cá thể P lai với nhau ta thu được F1: 90 cá thể thân đen, mắt tròn : 179 cá thể thân đen, mắt dẹt : 91 cá thể thân đen, mắt dài : 32 cá thể thân trắng, mắt tròn : 58 cá thể thân trắng, mắt dẹt : 29 cá thể thân trắng, mắt dài. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai?
Câu 2:( 4 điểm)
So sánh nguyên phân và giảm phân?
Câu 3:(2điểm)
Có 5 tế bào sinh dục mầm của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 1540 NST đơn. Tổng số nhiễm sắc thể đơn của các tế bào con là 1760 NST đơn.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục mầm?
Câu 4:(4điểm)
a) Thế nào là nguyên tắc bổ sung? Hãy cho biết ý nghĩa của nguyên tắc bổ sung trong cấu tạo và hoạt động di truyền của phân tử ADN?
b) Hiện tượng DTLK đã bổ sung cho quy luật PLĐL của Menđen như thế nào?
Câu 5:(3 điểm)
Một gen có 2720 liên kết hyđrô và có số nuclêôtit loại X là 480. Xác định:
a) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b) Chiều dài của gen.
Câu 6: ( 3 điểm)
Thế nào là đột biến gen ? Đột biến gen gồm những dạng nào? Hãy nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen ? Vai trò của đột biến gen?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (4điểm)
- Xét tỉ lệ KH của F1: 0,5 đ
F1: 90 thân đen, mắt tròn : 179 thân đen, mắt dẹt : 91 thân đen, mắt dài : 32 thân trắng, mắt tròn : 58 thân trắng, mắt dẹt : 29 thân trắng, mắt dài ≈ 3 thân đen, mắt tròn : 6 thân đen, mắt dẹt : 3 thân đen, mắt dài : 1 thân trắng, mắt tròn : 2 thân trắng, mắt dẹt :1 thân trắng, mắt dài.
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng: 1,5đ
+ Về tính trạng màu thân:
Thân đen : thân trắng = (90+179+91) : (32+58+29) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Qui ước: A: quả đỏ; a: quả vàng => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng hình dạng mắt:
Mắt tròn : mắt dẹt : mắt dài = (90+32) : (179+58) : (91+29) ≈ 1 : 2 :1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => mắt tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với mắt dài và mắt dẹt là tính trạng trung gian.
Qui ước: BB: mắt tròn; Bb: mắt dẹt; bb: mắt dài => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
- Xét chung 2 cặp tính trạng: 0,5 đ
(3 thân đen : 1 thân trắng) x ( 1 mắt tròn : 2 mắt dẹt : 1 mắt dài) = 3 thân đen, mắt tròn : 6 thân đen, mắt dẹt :3 thân đen, mắt dài : 1 thân trắng, mắt tròn : 2 thân trắng, mắt dẹt : 1 thân trắng, mắt dài = tỉ lệ F1 .
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
- Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra: 0,5 đ
P: AaBb (thân đen, mắt dẹt) x AaBb (thân đen, mắt dẹt)
- Sơ đồ lai minh họa: 1đ
P: (thân đen, mắt dẹt) AaBb x AaBb (thân đen, mắt dẹt)
G: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab
F1:
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
***Kết quả:
+ KG: 3A-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 71,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)