Đề HSG sinh 2014 Liên Châu
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG sinh 2014 Liên Châu thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: ( 4 điểm)
Cho thứ bí thuần chủng có quả tròn, hoa trắng giao phấn với thứ bí thuần chủng có quả dài, hoa vàng thu được F1 đều có quả tròn hoa vàng.
a). Xác định tính trội, tính lặn và lập sơ đồ lai.
b). Cho F1 nói trên lai với một cây khác, ở F2 thu được 50% số cây có quả tròn, hoa vàng và 50% số cây có quả tròn, hoa trắng.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây lai với F1 và lập sơ đồ lai.
Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau.
Câu 2: ( 6 điểm).
1. Giảm phân là gì? Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của giảm phân? Ý nghĩa của giảm phân?.
2. Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200NST.
Xác định: a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà.
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
c). Số tâm động trong các tế bào con tạo ra.
Câu 3: ( 6 điểm).
1. So sánh cấu trúc của phân tử ADN và mARN?.
2. Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn, số nucleotit của gen I bằng 2/5 số nucleotit của gen II. Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần, riêng gen I đã nhận của môi trường 8400 nucleotit.
Xác định: a). Chiều dài của mỗi gen.
b). Số lần nhân đôi của mỗi gen.
c). Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của hai gen và số lượng nucleotit có trong tất cả các gen con được tạo ra.
Câu 4: ( 4 điểm).
Nêu khái niệm về thể dị bội và các thể dị bội thường gặp? Giải thích cơ chế tạo ra các thể dị bội đó?.
- Hết -
Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG
Môn: Sinh học lớp 9
Năm học: 2014 - 2015
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1( 4 điểm)
a). Xác định tính trội, tính lặn và lập sơ đồ lai:
- Xét cặp tính trạng về hình dạng quả:
P: thuần chủng quả tròn x thuần chủng quả dài
Thu được F1 đều có quả tròn → Quả tròn là tính trạng trội, quả dài là tính trạng lặn.
- Xét cặp tính trạng về màu hoa:
P: thuần chủng hoa trắng x thuần chủng hoa vàng
Thu được F1 đều có hoa vàng → Hoa vàng là tính trội và hoa trắng là tính lặn.
Qui ước: Gen A: quả tròn. Gen a: quả dài
Gen B: hoa vàng. Gen b: hoa trắng
- Xét hai cặp tính trạng:
Cây P thuần chủng quả tròn, hoa trắng có kiểu gen: AAbb
Cây P thuần chủng quả dài, hoa vàng có kiểu gen: aaBB
Sơ đồ lai: P t/c: Quả tròn, hoa trắng x Quả dài, hoa vàng
AAbb aaBB
GP: Ab aB
F1: AaBb
100% quả tròn, hoa vàng.
b). Xác định cây lai với F1 và lập sơ đồ lai:
F1 có kiểu gen: AaBb ( quả tròn, hoa vàng)
Phân tích từng cặp tính trạng ở F2:
- Về hình dạng quả: F2 có 100% quả tròn ( A- ). F2 đồng tính trội
Do F1 là: AaBb mang Aa tạo hai loại giao tử → cây lai với F1 chỉ tạo một loại giao tử A tức có kiểu genAA ( quả tròn)
- Về màu hoa:
Hoa vàng : hoa trắng = 50% : 50% = 1 : 1, là tỉ lệ của phép lai phân tích. Do F1 là AaBb có mang cặp Bb → cây lai với F1 phải mang tính lặn, kiểu gen bb ( hoa trắng).
- Tổ hợp hai cặp tính trạng, suy ra cây lai với F1 mang kiểu gen AAbb( quả tròn, hoa trắng).
Sơ đồ lai:
F1 : Quả tròn, hoa vàng x Quả tròn, hoa trắng
AaBb AAbb
GF1 : AB, Ab, aB, ab Ab
F2 : AABb : AAbb : AaBb : Aabb
Kiểu hình 50% quả tròn
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: ( 4 điểm)
Cho thứ bí thuần chủng có quả tròn, hoa trắng giao phấn với thứ bí thuần chủng có quả dài, hoa vàng thu được F1 đều có quả tròn hoa vàng.
a). Xác định tính trội, tính lặn và lập sơ đồ lai.
b). Cho F1 nói trên lai với một cây khác, ở F2 thu được 50% số cây có quả tròn, hoa vàng và 50% số cây có quả tròn, hoa trắng.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây lai với F1 và lập sơ đồ lai.
Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau.
Câu 2: ( 6 điểm).
1. Giảm phân là gì? Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của giảm phân? Ý nghĩa của giảm phân?.
2. Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200NST.
Xác định: a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà.
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
c). Số tâm động trong các tế bào con tạo ra.
Câu 3: ( 6 điểm).
1. So sánh cấu trúc của phân tử ADN và mARN?.
2. Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn, số nucleotit của gen I bằng 2/5 số nucleotit của gen II. Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần, riêng gen I đã nhận của môi trường 8400 nucleotit.
Xác định: a). Chiều dài của mỗi gen.
b). Số lần nhân đôi của mỗi gen.
c). Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của hai gen và số lượng nucleotit có trong tất cả các gen con được tạo ra.
Câu 4: ( 4 điểm).
Nêu khái niệm về thể dị bội và các thể dị bội thường gặp? Giải thích cơ chế tạo ra các thể dị bội đó?.
- Hết -
Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG
Môn: Sinh học lớp 9
Năm học: 2014 - 2015
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1( 4 điểm)
a). Xác định tính trội, tính lặn và lập sơ đồ lai:
- Xét cặp tính trạng về hình dạng quả:
P: thuần chủng quả tròn x thuần chủng quả dài
Thu được F1 đều có quả tròn → Quả tròn là tính trạng trội, quả dài là tính trạng lặn.
- Xét cặp tính trạng về màu hoa:
P: thuần chủng hoa trắng x thuần chủng hoa vàng
Thu được F1 đều có hoa vàng → Hoa vàng là tính trội và hoa trắng là tính lặn.
Qui ước: Gen A: quả tròn. Gen a: quả dài
Gen B: hoa vàng. Gen b: hoa trắng
- Xét hai cặp tính trạng:
Cây P thuần chủng quả tròn, hoa trắng có kiểu gen: AAbb
Cây P thuần chủng quả dài, hoa vàng có kiểu gen: aaBB
Sơ đồ lai: P t/c: Quả tròn, hoa trắng x Quả dài, hoa vàng
AAbb aaBB
GP: Ab aB
F1: AaBb
100% quả tròn, hoa vàng.
b). Xác định cây lai với F1 và lập sơ đồ lai:
F1 có kiểu gen: AaBb ( quả tròn, hoa vàng)
Phân tích từng cặp tính trạng ở F2:
- Về hình dạng quả: F2 có 100% quả tròn ( A- ). F2 đồng tính trội
Do F1 là: AaBb mang Aa tạo hai loại giao tử → cây lai với F1 chỉ tạo một loại giao tử A tức có kiểu genAA ( quả tròn)
- Về màu hoa:
Hoa vàng : hoa trắng = 50% : 50% = 1 : 1, là tỉ lệ của phép lai phân tích. Do F1 là AaBb có mang cặp Bb → cây lai với F1 phải mang tính lặn, kiểu gen bb ( hoa trắng).
- Tổ hợp hai cặp tính trạng, suy ra cây lai với F1 mang kiểu gen AAbb( quả tròn, hoa trắng).
Sơ đồ lai:
F1 : Quả tròn, hoa vàng x Quả tròn, hoa trắng
AaBb AAbb
GF1 : AB, Ab, aB, ab Ab
F2 : AABb : AAbb : AaBb : Aabb
Kiểu hình 50% quả tròn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 89,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)