Đề HSG sinh 2014 Hồng Dương

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG sinh 2014 Hồng Dương thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH OAI
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN LỚP 9
MÔN: SINH HỌC
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)


Câu I: (6.0 điểm).
1. Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa:
a. Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
b. Hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân I.
c. Thường biến và đột biến.
2. Một số tinh bào bậc I của Thỏ giảm phân đã tạo ra tổng số 144 tinh trùng. Các tinh trùng có chứa tổng số 3168 NST. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 6,25%. Xác định:
a. Số tinh bào bậc I.
b. Số NST 2n của Thỏ.
c. Số hợp tử được tạo ra.
Câu II: (4.0 điểm).
1. ở lúa bộ NST lưỡng bội có 20 NST. Một cá thể lúa trong tế bào dinh dưỡng có 21 NST. Cho biết đó là dạng đột biến gì?
2. ở người nếu mắc dạng đột biến này thường gây bệnh gì? Nêu đặc điểm di truyền, cơ chế phát sinh và biểu hiện của bệnh đó?
Câu III: ( 6.0 điểm).
1. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa ADN và ARN?
Giải thích tại sao 2 ADN con được tạo ra giống với ADN mẹ?
2. Một gen có chiều dài là 4080 Angstrôn. Phân tích gen đó thấy có 3240 liên kết Hyđrô.
Hãy tính số lượng từng loại Nuclêôtít có trong gen đó?
Câu IV: (4.0 điểm).
Cà chua quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Lá chẻ (D) trội hoàn toàn so với lá nguyên (d). Hai cặp gen này tồn tại trên 2 cặp NST thường.
a.Viết kiểu gen có thể có của cơ thể Cà chua: Quả đỏ, lá chẻ và quả đỏ, lá nguyên.
b.Đem lai Cà chua quả đỏ, lá chẻ với Cà chua quả vàng, lá nguyên thu được đời lai có kết quả như sau:
104 quả đỏ, lá chẻ.
102 quả đỏ, lá nguyên.
103 quả vàng, lá chẻ.
101 quả vàng, lá nguyên.
Biện luận tìm kiểu gen của cây bố, mẹ và viết sơ đồ lai.
_____________Hết____________________
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)









Trường thcs hồng dương Đáp án chấm thi hsg môn sinh 9
Năm học: 2014 - 2015

Câu I: ( 6.0 điểm).
1. Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa:
a. NST thường và NST giới tính
Nhiễm sắc thể thường
Nhiễm sắc thể giới tính
Điểm

- Có trong tế bào sinh dưỡng với số lượng lớn hơn 1.
- Luôn tồn tại thành từng cặp đồng dạng.


- Mang gen quy định tính trạng.
- Có trong tế bào sinh dục và 1 đôi trong tế bào sinh dưỡng.
- Tồn tại thành từng cặp đồng dạng (XX) hay không đồng dạng(XY) tùy loài hoặc giới
- Mang gen quy định giới tính.
0.5


0.5

0.5

b. Hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân I.
Kỳ
Nguyên phân
Giảm phân I
Điểm

-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 64,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)