DE HSG QUANG BINH 13-14 MON SINH
Chia sẻ bởi Trần Quang Tám |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: DE HSG QUANG BINH 13-14 MON SINH thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2013-2014
Khóa ngày 28 - 3 - 2014
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Sinh học
lớp 9 THCS
Họ và tên:…………………………... gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Số báo danh:……………………….. Đề gồm có 01 trang
Câu 1 (2,5 điểm)
a. Sự khác nhau giữa đột biến gen với đột biến nhiễm sắc thể (cấp độ, cơ chế phát sinh, cơ chế biểu hiện, tính chất, vai trò).
b. Một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể (2n = 4) kí hiệu là Aa, Bb. Khi giảm phân, có thể cho các loại giao tử như sau: loại giao tử thứ nhất: AB, ab...; loại giao tử thứ hai: ABB, abb; loại giao tử thứ ba: ABb, aBb; loại giao tử thứ tư: AaBb.
Giải thích sự hình thành các loại giao tử đó.
Câu 2 (2,25 điểm)
a. Phân biệt nhân tố sinh thái với giới hạn sinh thái. Cho ví dụ minh họa.
b. Thế nào là cây chịu hạn? Có mấy loại cây chịu hạn và đặc điểm của chúng?
Câu 3 (1,0 điểm)
a. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng giảm?
b. Ở một người có huyết áp là 120/80, em hiểu điều đó như thế nào?
Câu 4 (1,25 điểm)
a. Hiện tượng khống chế sinh học và ý nghĩa của nó.
b. Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
Câu 5 (1,0 điểm)
a. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?
b. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích.
Câu 6 (2,0 điểm)
Một cặp gen dị hợp dài 5100A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng. Gen trội nằm trên NST thứ nhất có 1100 ađênin, gen lặn nằm trên NST thứ hai có 1300 ađênin.
a. Khi tế bào ở vào kì giữa trong lần phân chia thứ nhất của phân bào giảm nhiễm, số lượng từng loại nucleotit của các gen đó bằng bao nhiêu?
b. Khi tế bào kết thúc lần phân chia thứ nhất trong phân bào giảm nhiễm cho 2 tế bào con thì số lượng từng loại nucleotit của các gen trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu?
c. Để tổng hợp nên mỗi mạch đơn của gen nói trên cần phải có sự tham gia của bao nhiêu phân tử đường C5H10O4 và bao nhiêu phân tử axit H3PO4?
………….Hết…………
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học
Khoá ngày 28-3-2014
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,5 điểm)
a. Sự khác nhau giữa đột biến gen (ĐBG) với đột biến nhiễm sắc thể (ĐBNST):
- Đột biến gen là biến đổi ở cấp độ phân tử, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. Còn đột biến NST là biến đổi ở cấp độ tế bào, có thể liên quan đến một hoặc một số gen.
- Cơ chế phát sinh: ĐBG phát sinh do sự sai sót trong quá trình tự sao chép của ADN. Còn ĐBNST do nhiễm sắc thể bị phá vỡ cấu trúc, hoặc ảnh hưởng tới sự tự nhân đôi, phân li, tiếp hợp không bình thường, hoặc do sự trao đổi chéo, sự chuyển đoạn của các nhiễm sắc thể.
- Cơ chế biểu hiện: ĐBNST được thể hiện ngay trong đời cá thể (nếu xảy ra lúc hợp tử mới phân chia) hoặc thể hiện ở đời sau (nếu xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử).
ĐBG thường xuất hiện ở trạng thái lặn nên chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi dạng đơn bội. Còn ở thể lưỡng bội phải qua nhiều thế hệ ĐBG mới thể hiện.
- Tính chất: ĐBG làm cấu trúc một gen thay đổi dẫn tới sự thay đổi trong cấu trúc một phân tử protein, biểu hiện ở sự thay đổi một vài tính trạng. Còn ĐBNST thường làm thay đổi cả một bộ phận, một cơ quan của cơ thể.
- Vai trò: So với ĐBNST thì đột biến gen ít ảnh
Khóa ngày 28 - 3 - 2014
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Sinh học
lớp 9 THCS
Họ và tên:…………………………... gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Số báo danh:……………………….. Đề gồm có 01 trang
Câu 1 (2,5 điểm)
a. Sự khác nhau giữa đột biến gen với đột biến nhiễm sắc thể (cấp độ, cơ chế phát sinh, cơ chế biểu hiện, tính chất, vai trò).
b. Một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể (2n = 4) kí hiệu là Aa, Bb. Khi giảm phân, có thể cho các loại giao tử như sau: loại giao tử thứ nhất: AB, ab...; loại giao tử thứ hai: ABB, abb; loại giao tử thứ ba: ABb, aBb; loại giao tử thứ tư: AaBb.
Giải thích sự hình thành các loại giao tử đó.
Câu 2 (2,25 điểm)
a. Phân biệt nhân tố sinh thái với giới hạn sinh thái. Cho ví dụ minh họa.
b. Thế nào là cây chịu hạn? Có mấy loại cây chịu hạn và đặc điểm của chúng?
Câu 3 (1,0 điểm)
a. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng giảm?
b. Ở một người có huyết áp là 120/80, em hiểu điều đó như thế nào?
Câu 4 (1,25 điểm)
a. Hiện tượng khống chế sinh học và ý nghĩa của nó.
b. Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
Câu 5 (1,0 điểm)
a. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?
b. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích.
Câu 6 (2,0 điểm)
Một cặp gen dị hợp dài 5100A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng. Gen trội nằm trên NST thứ nhất có 1100 ađênin, gen lặn nằm trên NST thứ hai có 1300 ađênin.
a. Khi tế bào ở vào kì giữa trong lần phân chia thứ nhất của phân bào giảm nhiễm, số lượng từng loại nucleotit của các gen đó bằng bao nhiêu?
b. Khi tế bào kết thúc lần phân chia thứ nhất trong phân bào giảm nhiễm cho 2 tế bào con thì số lượng từng loại nucleotit của các gen trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu?
c. Để tổng hợp nên mỗi mạch đơn của gen nói trên cần phải có sự tham gia của bao nhiêu phân tử đường C5H10O4 và bao nhiêu phân tử axit H3PO4?
………….Hết…………
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học
Khoá ngày 28-3-2014
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,5 điểm)
a. Sự khác nhau giữa đột biến gen (ĐBG) với đột biến nhiễm sắc thể (ĐBNST):
- Đột biến gen là biến đổi ở cấp độ phân tử, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. Còn đột biến NST là biến đổi ở cấp độ tế bào, có thể liên quan đến một hoặc một số gen.
- Cơ chế phát sinh: ĐBG phát sinh do sự sai sót trong quá trình tự sao chép của ADN. Còn ĐBNST do nhiễm sắc thể bị phá vỡ cấu trúc, hoặc ảnh hưởng tới sự tự nhân đôi, phân li, tiếp hợp không bình thường, hoặc do sự trao đổi chéo, sự chuyển đoạn của các nhiễm sắc thể.
- Cơ chế biểu hiện: ĐBNST được thể hiện ngay trong đời cá thể (nếu xảy ra lúc hợp tử mới phân chia) hoặc thể hiện ở đời sau (nếu xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử).
ĐBG thường xuất hiện ở trạng thái lặn nên chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi dạng đơn bội. Còn ở thể lưỡng bội phải qua nhiều thế hệ ĐBG mới thể hiện.
- Tính chất: ĐBG làm cấu trúc một gen thay đổi dẫn tới sự thay đổi trong cấu trúc một phân tử protein, biểu hiện ở sự thay đổi một vài tính trạng. Còn ĐBNST thường làm thay đổi cả một bộ phận, một cơ quan của cơ thể.
- Vai trò: So với ĐBNST thì đột biến gen ít ảnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Tám
Dung lượng: 87,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)