ĐỀ HSG LỚP 3. HAY

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Yỹ Thuý | Ngày 09/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HSG LỚP 3. HAY thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CUỐI NĂM - THỤ LỘC
TOÁN LỚP 3
1. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 423 : 9 + 125 x 4 b) 234 - 524 : 4
2. Tìm X biết:
a) (X - 4) : 5 = 4 b) ( X + 5) x 3 = 27
3. Năm nay em 10 tuổi,chị 16 tuổi.Tính tổng số tuổi hai chị em lúc em bằng tuổi chi hiện nay?
4.Hai bạn Hà và An có một số bi, nếu Hà cho An 8 viên bi thì số bi của Hà Vẫn nhiều hơn số bi của An là 10 viên. Hỏi số bi của Hà nhiều hơn An là bao nhiêu?
5.Tính chiều dài hình chữ nhật biết chu vi hình chữ nhật là 120m, và chiều rộng là 20 m.
ĐÁP ÁN
Bài 1:4đ, mỗi câu đúng cho 2 điểm.
a) 423 : 9 + 125 x 4 = 47 + 500 = 547
b) 234 - 524 : 4 = 234 -131 = 103
Bài 2: 4đ, mỗi câu đúng cho 2 điểm
a) (X - 4) : 5 = 4 b) ( X + 5) x 3 = 27
X - 4 = 4 x 5 X + 5 = 27 : 3
X -4 = 20 X + 5 = 9
X = 20 + 4 X = 9 - 5
X = 24 X = 4
Bài 3: 4 điểm Giải
Số tuổi chị nhiều hơn em là: 16 -10 = 6 ( tuổi)
Số tuổi chi lúc em bằng tuổi chị là: 16 + 6 = 22 ( tuổi)
Số tuổi của hai chị em lúc đó là: 16 + 22 = 38 ( tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
Bài 4: 4 điểm. Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60(m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 60 -20 = 40(m)
Đáp số: 40m
Bài 5: 4điểm Giải
Số viên bi Hà nhiều hơn An là: 10 + 8 + 8 = 26( viên bi)
Đáp số: 26 viên bi


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CUỐI NĂM - THỤ LỘC
TIẾNG VIỆT 3
Câu 1: a) Tìm và viết vào chổ trống từ ngữ thích hợp:
- Trái nghĩa với "đặc":…
- Trái nghĩa với " nông" :
b) Điền dấu hỏi hay ngã trên những chữ in đậm sau: Suy nghi ; nghi hè ; nghi ngơi, nghi ngợi, nhà nghi, ngẫm nghi.
Câu 2: Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong khổ thơ sau:
Cây bầu hoa trắng
Cây mướp hoa vàng
Tim tím hoa xoan
Đỏ tươi râm bụt.
Câu 3: Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong từng câu dưới đây để mỗi câu sử dụng hai dấu phẩy:
a) Hà Nội,………. là những thành phố lớn của nước ta.
b) Trong vườn,hoa hồng,………….đua nhau nở rộ.
c) Dọc bờ sông, những vườn xoài,…….sum suê trĩu quả.
Câu 4: Với mỗi từ ngữ dưới đây hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.
- Cái trống trường.
- Cây bàng.
- Cái cặp sách của em.
Câu 5: Đặt câu theo mẫu:
a) Ai là gì?
b) Ai thế nào?
c) Ai làm gì?
Câu 6: Đọc đoạn văn sau: " Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu
Quê hương là gì hở mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều…"
Bằng sự hiểu biết của mình, em hãy viết một đoạn văn( 5 - 7 câu) nói về quê hương để trả lời câu hỏi của em nhỏ trong bài thơ.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Yỹ Thuý
Dung lượng: 31,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)