đề HSG huyện 2014
Chia sẻ bởi Trần Nhâm Tỵ |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: đề HSG huyện 2014 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS ĐAN HÀ
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Môn: sinh học 9
Năm học: 2014 - 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
I – ĐỀ BÀI
Câu 1: (3,0 đ)
- Tại sao phương pháp sinh sản hữu tính (trồng bằng hạt, giao phối ở động vật, ở người) thường cho nhiều biến dị hơn sinh sản vô tính (giâm cành, chiết cành).
Câu 2: (6,5 đ)
- Tìm kiểu gen và kiểu hình của P, F1 trong các phép lai sau:
A. Bố bò đen X mẹ ? - Được F1: 1 bò đen : 1 bò xám
B. Bố ? X mẹ bò xám - Được F1: toàn bò đen
C. Bố ? X mẹ ? - Được F1: 3 bò đen : 1 bò xám
Biết màu lông đen là trội hoàn toàn so với lông xám.
Câu 3: (6 đ)
- Cho biết ở 1 loài gà, hai cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định và di truyền độc lập với nhau.
- Gen A: Chân cao, gen a: chân thấp
- Gen B: cánh dài, gen b: cánh ngắn
Người ta tiến hành lai phép lai và thu được kết quả như sau ở F1:
- 37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài
- 37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài
- 12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn
- 12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
A. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
B. Khi cho lai gà có chân cao, cánh dài thuần chủng với chân thấp, cánh ngắn thì kết quả lai sẽ như thế nào ?
Câu 4: (3,0 đ)
Một gen có T = 3200 nuclêôtit, X = 6400 nuclêôtit.
A. Tìm số lượng nuclêôtit G, A ?
B. Tổng số nuclêôtit của gen là bao nhiêu ?
C. Khi gen nói trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại ?
Câu 5: (1,5 đ)
Một gen có trình tự các nuclêôtit của mạch một là:
…T-A-X-G-A-T-X-X-G-G-X-T-A-X-G…
A. Viết một đoạn bổ sung của gen (mạch 2)
B. Viết một mạch mARN được tổng hợp từ 2 mạch trên của gen ?
C. Số lượng axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen nói trên là bao nhiêu ?
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm !
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2014 – 2015
Câu 1: (3,0 đ)
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
- Phương pháp sinh sản hữu tính là sự kết hợp giữa 2 quá trình giảm phân và thụ tinh:
0,5 đ
- Trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử.
0,5 đ
- Qua thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau.
0,5 đ
- Làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú.
0,5 đ
- Phương pháp sinh sản vô tính: quá trình này dựa vào cơ chế nguyên phân của 2 tế bào trong đó có sự nhân đôi của NST và AND.
0,5 đ
- Qua đó các đặc điểm di truyền thường được sao chép nguyên vẹn sang cho các tế bào con nên ít có khả năng tạo ra biến dị.
0,5 đ
Câu 2: (6,5 đ)
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Theo giả thiết, quy ước:
- Gen A quy định lông đen
0,25 đ
- Gen a quy định lông xám
0,25 đ
A/ Bố lông đen X mẹ chưa biết kiểu gen, F1 : 1 bò lông đen : 1 bò xám
Tỉ lệ F1 : 1 : 1 là tỉ lệ phân tính trong phép lai phân tích, chứng tỏ bò mang tính trạng trội nhưng không thuần chủng.
0,5 đ
Nên sẽ có kiểu gen Aa.
0,25 đ
Bò mẹ là bò lông xám, nên có kiểu gen là aa.
0,25 đ
Sơ đồ lai:
P : Bố Aa (đen) X mẹ : aa (xám)
0,5 đ
G :
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Môn: sinh học 9
Năm học: 2014 - 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
I – ĐỀ BÀI
Câu 1: (3,0 đ)
- Tại sao phương pháp sinh sản hữu tính (trồng bằng hạt, giao phối ở động vật, ở người) thường cho nhiều biến dị hơn sinh sản vô tính (giâm cành, chiết cành).
Câu 2: (6,5 đ)
- Tìm kiểu gen và kiểu hình của P, F1 trong các phép lai sau:
A. Bố bò đen X mẹ ? - Được F1: 1 bò đen : 1 bò xám
B. Bố ? X mẹ bò xám - Được F1: toàn bò đen
C. Bố ? X mẹ ? - Được F1: 3 bò đen : 1 bò xám
Biết màu lông đen là trội hoàn toàn so với lông xám.
Câu 3: (6 đ)
- Cho biết ở 1 loài gà, hai cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định và di truyền độc lập với nhau.
- Gen A: Chân cao, gen a: chân thấp
- Gen B: cánh dài, gen b: cánh ngắn
Người ta tiến hành lai phép lai và thu được kết quả như sau ở F1:
- 37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài
- 37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài
- 12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn
- 12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
A. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
B. Khi cho lai gà có chân cao, cánh dài thuần chủng với chân thấp, cánh ngắn thì kết quả lai sẽ như thế nào ?
Câu 4: (3,0 đ)
Một gen có T = 3200 nuclêôtit, X = 6400 nuclêôtit.
A. Tìm số lượng nuclêôtit G, A ?
B. Tổng số nuclêôtit của gen là bao nhiêu ?
C. Khi gen nói trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại ?
Câu 5: (1,5 đ)
Một gen có trình tự các nuclêôtit của mạch một là:
…T-A-X-G-A-T-X-X-G-G-X-T-A-X-G…
A. Viết một đoạn bổ sung của gen (mạch 2)
B. Viết một mạch mARN được tổng hợp từ 2 mạch trên của gen ?
C. Số lượng axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen nói trên là bao nhiêu ?
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm !
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2014 – 2015
Câu 1: (3,0 đ)
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
- Phương pháp sinh sản hữu tính là sự kết hợp giữa 2 quá trình giảm phân và thụ tinh:
0,5 đ
- Trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử.
0,5 đ
- Qua thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau.
0,5 đ
- Làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú.
0,5 đ
- Phương pháp sinh sản vô tính: quá trình này dựa vào cơ chế nguyên phân của 2 tế bào trong đó có sự nhân đôi của NST và AND.
0,5 đ
- Qua đó các đặc điểm di truyền thường được sao chép nguyên vẹn sang cho các tế bào con nên ít có khả năng tạo ra biến dị.
0,5 đ
Câu 2: (6,5 đ)
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Theo giả thiết, quy ước:
- Gen A quy định lông đen
0,25 đ
- Gen a quy định lông xám
0,25 đ
A/ Bố lông đen X mẹ chưa biết kiểu gen, F1 : 1 bò lông đen : 1 bò xám
Tỉ lệ F1 : 1 : 1 là tỉ lệ phân tính trong phép lai phân tích, chứng tỏ bò mang tính trạng trội nhưng không thuần chủng.
0,5 đ
Nên sẽ có kiểu gen Aa.
0,25 đ
Bò mẹ là bò lông xám, nên có kiểu gen là aa.
0,25 đ
Sơ đồ lai:
P : Bố Aa (đen) X mẹ : aa (xám)
0,5 đ
G :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nhâm Tỵ
Dung lượng: 202,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)