De HSG Hoang Hoa 14-15
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thủy |
Ngày 15/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: De HSG Hoang Hoa 14-15 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN HOẰNG HOÁ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2014-2015
MÔN THI: SINH HỌC
Ngày thi: 22/10/2014
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề thi này có 08 câu, gồm 01trang
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Trong các kì của nguyên phân, mỗi kì hãy chọn một đặc điểm quan trọng nhất về sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể và nêu ý nghĩa của sự biến đổi đó.
b. Vì sao thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt còn các tính trạng lặn là các tính trạng xấu?
Câu 2 (2,0 điểm):
a. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
b. Một tế bào của người có hàm lượng ADN trong nhân là 6,6.10-12 g qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 6,6.10-12 g .Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích?
Câu 3 (2,5 điểm):
a. Nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các giao tử.
b. Cho hai cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai ? Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai( cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường).
Câu 4 (2,5 điểm):
a. Phân biệt nhiễm sắc thể kép với cặp NST tương đồng.
b. Kí hiệu bộ NST của một loài sinh vật như sau: Aa EEXY. Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó.
Câu 5 (3,0 điểm):
Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài 5100A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có 1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.
a. Tính số Nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.
b. Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong tế bào là bao nhiêu?
Câu 6 (3,0 điểm):
a. Trình bày ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
b. Một tế bào tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 70 NST. Tất cả các tế bào con được tạo ra đều tiến hành giảm phân đã cần môi trường cung cấp 80 NST. Hãy xác định bộ NST 2n của loài và số lần nguyên phân của tế bào.
Câu 7 (2,0 điểm):
Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Người ta cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng lai với nhau, đời F1 đều có kiểu hình thân xám, cánh dài và dị hợp tử hai cặp gen ( Aa, Bb).
Có thể dùng phép lai nào để xác định được hai cặp gen ( Aa, Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau hay nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể? ( Xét trường hợp không xảy ra hoán vị gen).
Câu 8 (3,0 điểm):
Quả hình tròn ở cà chua là tính trạng trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Khi lai cà chua quả tròn với nhau, người ta thu được toàn bộ các cây F1 có quả tròn. Lai các cây F1 với nhau được F2 có cả quả tròn và quả bầu dục.
a. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của P và F1.
b. Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình có thể có ở F1 và F2.
Hết
Họ tên thí sinh:................................................ Chữ kí của giám thị:1....................
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN HOẰNG HOÁ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : SINH HỌC
Hướng dẫn chấm này có 3 trang
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
a. Sự biến đổi hình thái NST và ý nghĩa.
Nguyên phân là một giai đoạn của chu kì tế bào, gồm có kì đầu , kì
HUYỆN HOẰNG HOÁ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2014-2015
MÔN THI: SINH HỌC
Ngày thi: 22/10/2014
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Đề thi này có 08 câu, gồm 01trang
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Trong các kì của nguyên phân, mỗi kì hãy chọn một đặc điểm quan trọng nhất về sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể và nêu ý nghĩa của sự biến đổi đó.
b. Vì sao thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt còn các tính trạng lặn là các tính trạng xấu?
Câu 2 (2,0 điểm):
a. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
b. Một tế bào của người có hàm lượng ADN trong nhân là 6,6.10-12 g qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 6,6.10-12 g .Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích?
Câu 3 (2,5 điểm):
a. Nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các giao tử.
b. Cho hai cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai ? Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai( cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường).
Câu 4 (2,5 điểm):
a. Phân biệt nhiễm sắc thể kép với cặp NST tương đồng.
b. Kí hiệu bộ NST của một loài sinh vật như sau: Aa EEXY. Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó.
Câu 5 (3,0 điểm):
Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài 5100A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có 1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.
a. Tính số Nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.
b. Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong tế bào là bao nhiêu?
Câu 6 (3,0 điểm):
a. Trình bày ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
b. Một tế bào tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 70 NST. Tất cả các tế bào con được tạo ra đều tiến hành giảm phân đã cần môi trường cung cấp 80 NST. Hãy xác định bộ NST 2n của loài và số lần nguyên phân của tế bào.
Câu 7 (2,0 điểm):
Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Người ta cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng lai với nhau, đời F1 đều có kiểu hình thân xám, cánh dài và dị hợp tử hai cặp gen ( Aa, Bb).
Có thể dùng phép lai nào để xác định được hai cặp gen ( Aa, Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau hay nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể? ( Xét trường hợp không xảy ra hoán vị gen).
Câu 8 (3,0 điểm):
Quả hình tròn ở cà chua là tính trạng trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Khi lai cà chua quả tròn với nhau, người ta thu được toàn bộ các cây F1 có quả tròn. Lai các cây F1 với nhau được F2 có cả quả tròn và quả bầu dục.
a. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của P và F1.
b. Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình có thể có ở F1 và F2.
Hết
Họ tên thí sinh:................................................ Chữ kí của giám thị:1....................
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN HOẰNG HOÁ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : SINH HỌC
Hướng dẫn chấm này có 3 trang
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
a. Sự biến đổi hình thái NST và ý nghĩa.
Nguyên phân là một giai đoạn của chu kì tế bào, gồm có kì đầu , kì
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thủy
Dung lượng: 89,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)