Đề hsg hoa 9 Bù Đăng 2012 -2013

Chia sẻ bởi Hoàng Văn Thăng | Ngày 31/10/2018 | 81

Chia sẻ tài liệu: Đề hsg hoa 9 Bù Đăng 2012 -2013 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT HUYỆN BÙ ĐĂNG



KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian giao đề)


Câu 1: (2 điểm)
Tìm 8 chất rắn khác nhau thỏa mãn chất X và hoàn thành phương trình phản ứng hóa học trong sơ đồ phản ứng sau:
X + H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 2: (2 điểm)
1. Chỉ dùng thêm nước và các điều kiện thí nghiệm cần thiết, hãy nêu phương pháp nhận biết 5 gói bột màu trắng của 5 chất sau: KCl, Ba(HCO3)2 , K2CO3, MgCl2, K2SO4 .
2. Từ các nguyên liệu Fe(OH)2, MnO2, dung dịch HCl đặc. Hãy nêu các bước tiến hành và viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế FeCl3.
Câu 3: (1,5điểm)
Để hòa tan 7,8 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl, sau phản ứng thấy có 2,688 lít khí H2 thoát ra (đo ở đktc). Mặt khác để hòa tan 3,2 gam oxit kim loại Y cần dùng V/2 ml
dung dịch HCl ở trên. Tìm X và Y.
Câu 4: (2 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm SO2, O2 có tỷ khối đối với khí metan (CH4) bằng 3.
a) Xác định % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
b) Cho hỗn hợp qua bình thép có xúc tác V2O5 ( 4500C) thì thu được hỗn hợp khí B. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Xác định % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí B.
Câu 5: (1,5 điểm)
Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ đạt kết tủa bé nhất.
a) Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng.
Câu 6: (1 điểm)
Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dung dịch X gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M. Tìm giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.
Cho : H=1; Cl=35,5; Na=23; C=12; O=16; K=39; Ca=40; Al=27; Fe=56; S=32; Cu=64; Zn=65; Mg=24;
________________________________________________________
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN BÙ ĐĂNG



KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012-2013
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC
(Đáp án gồm trang 03 trang)


CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM

Câu 1
(2 điểm)
Các chất rắn có thể chọn: Fe;FeO; Fe3O4; Fe(OH)2; FeS;FeS2; FeSO3 ; FeSO4
Các pthh :
2Fe + 6H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeO + 4H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2+ 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc)  3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
2FeS + 10H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeS2 + 14H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
2FeSO4 + 2H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2+ 2H2O
2FeSO3 + 4H2SO4(đặc)  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 4H2O

Mỗi pt đúng cho 0,25 điểm Mỗi pt không cân bằng hoặc cân bằng sai thì không cho điểm.

Câu 2
(2 điểm)
1. Lấy mỗi chất rắn 1 ít cho vào ống nghiệm làm mẫu thử.
- Hòa tan 5 mẫu thử vào nước, được 5 dung dịch. Đun nóng, thấy 1 dung dịch cho kết tủa trắng vẩn đục và có khí thoát ra là dung dịch Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2  BaCO3 + CO2  + H2O
- Cho dung dịch Ba(HCO3)2  vào 4 dung dịch còn lại:
+ 2 dung dịch không cho kết tủa là KCl và MgCl2.(Nhóm I)
+ 2 dung dịch cho kết tủa trắng là K2CO3 và K2SO4 (Nhóm II)
K2CO3 + Ba(HCO3)2  BaCO3+ 2KHCO3
K2SO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 + 2KHCO3
- Cho từng dung dịch ở nhóm I vào nhóm II:
+ Nhóm I: Dung dịch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Văn Thăng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)