DE HSG HOA 8 - YK NINH BINH

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiền | Ngày 17/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: DE HSG HOA 8 - YK NINH BINH thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT
YÊN KHÁNH



ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HỌC SINH KHÁ, GIỎI
NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: HOÁ HỌC 8

(Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)



Bài 1.
a) Cho các chất sau: CaO, Zn, KMnO4, H2O, HCl, CO2, S, Cu và dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế: H2, Ca(OH)2, O2, H2CO3, H2SO3.
b) Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột là: Na2O, P2O5, CaO, Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Bài 2 Một nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện bằng  số hạt mang điện. Hỏi X thuộc nguyên tố hóa học nào?
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp kim loại nhôm và sắt cần 11,2 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng chất rắn thu được theo 2 cách.
Bài 4. Cho m gam hỗn hợp bột Cu và Mg. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 đem nung nóng ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hỗn hợp tăng thêm 8 gam.
- Phần 2 đem hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lit khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tìm m và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 5. Cho 19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm m gam. Xác định giá trị của m.


(Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học)

………….Hết………….







PHÒNG GD&ĐT
YÊN KHÁNH

HƯỚNG DẪN CHẤM KĐCL HỌC SINH KHÁ, GIỎI
Năm học 2010-2010
MÔN: HOÁ HỌC 8



ĐÁP ÁN - BIỂU CHẤM

BÀI
NỘI DUNG
ĐIỂM

Bài 1
(4,5 đ)
a) (1,5 đ)



CaO + H2O Ca(OH)2
0,25


Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
0,25


2KMnO4  KMnO2 + MnO2 + O2
0,25


CO2 + H2O  H2CO3
0,25


S + O2  SO2
0,25


H2O + SO2  H2SO3
0,25


b) (3,0đ)



Trích mẫu thử…
0,25


- Hòa tan các mẫu thử vào nước. Chất nào tan được trong nước là Na2O, P2O5, CaO. PTPƯ:
Na2O + H2O  2NaOH
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
CaO + H2O  Ca(OH)2
0,75


- Chất không tan là Fe2O3
0,25


- Dùng quỳ tím nhúng vào 3 dung dịch thu được, dung dịch nào làm quỳ tím chuyển mầu đỏ là H3PO4 => chất bột là P2O5. Dung dịch làm quỳ tím chuyển mầu xanh dó là NaOH và Ca(OH)2.
- Dùng CO2 sục vào 2 dung dịch làm quỳ tím chuyển thành mầu xanh, dung dịch nào xuất hiện vẩn đục đó là dung dịch Ca(OH)2 => chất bột CaO, dung dịch còn lại là NaOH => chất bột là Na2O.
PTPƯ: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O

0,75


0,75

0,25

Bài 2
(3,0đ)
Theo đề bài ta có: e + p + n = 34
0,5


Mà e = p => 2p + n = 34 => n = 34 - 2p (1)
0,5


Mặt khác: n = (p +e) =2p (2)
0,5


Thay (2) vào (1) ta có: 2p = 34 - 2p
0,5


Biến đổi tìm được p = 11, e = 11, n =12
0,5


Vậy Nguyên tố đó là: Na
0, 5

Bài 3
(4,5 đ)
PTPƯ: 4Al + 3O2  2Al2O3 (1)
1,0

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền
Dung lượng: 181,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)