Đề HSG hóa 8 ( Xuân Dương)

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 17/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG hóa 8 ( Xuân Dương) thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH OAI
TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG
ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC CẤP HUYỆN
Năm học 2013-2014
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 120 phút

Câu I: (3điểm)
1) Hãy viết lại các công thức sau cho đúng: Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3, Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3, Si2O4, NH4Cl2 và gọi tên các chất.
2) Để đốt cháy hết 1,6 (g) hợp chất Y cần dùng 1,2.1023 phân tử oxi, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1: 2.
a) Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành?
b) Tìm công thức phân tử của Y, biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 8.
Câu II: (5 điểm)
1) Cho các chất rắn sau ở dạng bột: BaO, MgO, P2O5, Na2O, CuO, Fe2O3. Nêu cách làm để nhận ra mỗi chất. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
2) Viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ biến hóa sau:
KClO3  (A)  (B)  (C)  (D)  CaCO3
(Trong đó (A), (B), (C), (D) là các chất riêng biệt).
Câu III: (5 điểm)
1)Cho 22,4 g sắt vào một dung dịch chứa 18,25 g axit clohiđric ( HCl ) tạo thành sắt (II) clorua ( FeCl 2 ) và khí hiđro ( H2 )
Lập phương trình hoá học của phản ứng trên ?
Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu ?
Tính thể tích của khí hiđro thu được ( đktc)
2) Cho 35,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4.
Câu IV: (3 điểm)
1) Trộn lẫn m1 gam dung dịch NaCl 60% và m2 gam dung dịch NaCl 20% thu được 300 gam dung dịch NaCl 40%. Tính m1 và m2.
2) Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng của 1 lít hỗn hợp khí X ở đktc.
Câu V: (4 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 5,5g hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl 14,6% thu được 4,48 lít hidro (đktc).
1- Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2- Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
……….HẾT………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:.....................







































PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH OAI
TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM OLYMPIC HÓA HỌC Năm học 2013-2014
Môn: Hóa học 8


Câu
Nội dung
Điểm



I
( 3 đ)
1)Viết lại các công thức cho đúng và gọi tên các chất.
Fe(OH)3 : Sắt(III) hidroxit; Al2O3 : Nhôm oxit
KBr : Kalibromua; HNO3: Axit nitric
CaSO4: Canxi sunfat ; NaH2PO4: Natri đihidrophotphat
Ba3(PO4)2 : Bari photphat; Mg(HSO3)2: Magie hiđrosunfit
SiO2 : Silicđioxit NH4Cl : Amoniclorua.

2) a.Sơ đồ phản ứng : Y + O2  CO2 + H2O
Ta có :  +  =  =
Gọi số mol CO2 là x (mol)  số mol H2O là : 2x (mol)
 Ta có phương trình : 44x + 18.2x = 8
 x = 0,1 (mol)
 

b. Ta có : 

 Hợp chất Y chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.
Gọi CTTQ của Y là : CxHy  x : y =
Công thức đơn giản nhất của Y là : (CH4)n
Ta có : 16n = 8.2 = 16  n=1
Vậy công thức phân tử của Y là CH4.
(Mỗi chất đúng 0,15đ)


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 200,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)