Đề HSG hóa 8 ( Thanh Mai)

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 17/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG hóa 8 ( Thanh Mai) thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 8

HUYỆN THANH OAI
Năm học 2013-2014

 TRƯỜNG THCS THANH MAI MÔN THI: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề thi gồm có 01 trang)


Câu 1: (3 điểm)
Lập công thức hóa học của hợp chất gồm hai nguyên tố A và B. Biết hợp chất của A với hiđrô là AH3, hợp chất của B với Clo là BCl2.
Phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đo ở đktc)
Câu 2: (5 điểm)
Bằng phương pháp hoa học, làm thế nào để có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: CaO, P2O5, NaO, CuO.
Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Fe + H2SO4 loãng (
Na + H2O (
Ba + H2O (
Fe + O2 (
Fe + H2SO4 đặc, nóng ( Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 (
Câu 3: (5 điểm)
1/ Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít H2 trong 3,36 lít O2. Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B. Cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6g Fe thu được hỗn hợp chất rắn C.
Xác định các chất A, B, C.
Tính khối lượng của mỗi chất trong A và C (các khí đo ở đktc)
2/ Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
Tính % theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Tính thể tích trong dung dịch HCl đã dùng.
Câu 4: (3 điểm)
1/ Ở 20oC, 10 gam nước cất chỉ có thể hòa tan được nhiều nhất là 1,61 gam Na2SO4. Tính độ tan của Na2SO4 ở 20oC và nồng độ % của dung dịch Na2SO4 bão hòa ở nhiệt độ đó.
2/ Xác định công thức hóa học của khí A, biết khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần. Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88%H và 94,12%S.
Câu 5: (4 điểm)
Dùng khí H2 đủ khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO, FexOy có số mol như nhau thu được hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch HCl đủ, thoát ra 448 cm3 H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của ôxít sắt

Người ra đề



Hà Thị Tuyến
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC
MÔN: HÓA HỌC 8
NĂM HỌC 2013 - 2014


Bài
Nội dung
Điểm

1
(3Đ)
1, Trong hợp chất AH3 ( A có hóa trị III
Trong hợp chất BCl2( A có hóa trị II
Vậy CTHH của hợp chất gồm hai nguyên tố A,B là A2B3
0,5
0,5
0,5


2, Theo đề bài, số phân tử NaOH bằng số phân tử H2
Vậy số mol của NaOH phải bằng số mol H2

Số phân tử NaOh = số phân tử H2 = 0,3.6.1023 = 1,8.1023 phân tử
Vậy khối lượng NaOH là: 
0.5

0.25

0.25
0.5

2
(5Đ)
1, Trích mẫu thử cho mỗi lần làm thí nghiệm
- Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với nước
Mẫu nào không tác dụng và không tan trong nước là: CuO
Những mẫu thử còn lại đều tác dụng với nước và tạo ra dung dịch
Viết được các phương trình phản ứng. ( 3 PT)
- Nhỏ lần lượt các dung dịch vừa thu được vào giấy quì tím
Dung dịch làm cho quì tím chuyển mầu đỏ là: P2O5
Dung dịch làm cho quì tím chuyển màu xanh là hai bazơ
- Sục khí CO2 lần lượt vào hai bazơ,
Dung dịch nào kết tủa trăng ( chất ban đầu là: CaO
Dung dịch nào không kết tủa là: Na2O
Viết PTPƯ (2 PT)

0.25
0.25
0.25
0.3
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.2



2, Mỗi PTPU đúng 0,5điểm
2,5

3
(5Đ)
1, 
Đốt cháy H2 trong O2 ta có pt:
2H2 + O2 ( 2H2O (1)
Ta có tỉ lệ: 
 ( Oxi còn dư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 130,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)