Đề HSG hóa 8 ( Tân Ước)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 17/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG hóa 8 ( Tân Ước) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNGTHCS TÂN ƯỚC
ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 8
Năm học 2013-2014
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài :120 phút( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3đ)
1/ Theo thành phần khối lượng của các nguyên tố:
a. Một loại oxit lưu huỳnh chứa 50% S và một loại oxit lưu huỳnh chứa 40% S. Tính hóa trị của nguyên tố S trong mỗi loại hợp chất.
b. Một loại sắt sunfua chứa 63,6% Fe và 36,4% S. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất.
2/ a. Nguyên tử khối của nhôm là 27, Hỏi trong 540 g nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm.
b. Tính khối lượng, thể tích (đktc) của 1,5.1023 phân tử CO2.
Câu 2. (5đ)
1. Trình bày phương pháp nhận biết các ống nghiệm mất nhãn đựng riêng biệt từng chất khí sau: oxi, hiđro, không khí, cacbon đioxit.
2. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. A + B G
b. B + D E
c. G A + B
d. E + A D + G
Biết rằng A, B, G, D, E là các chất hóa học nguyên chất, E là hợp chất của sắt. Hai chất A, B ở dạng khí còn G phần lớn ở dạng lỏng. Hãy cho biết: CTHH của A, B, G, D, E. Viết các PTHH biểu diễn sơ đồ trên.
Câu 3. (5đ)
1/ Khi cho kim loại nhôm tác dụng với muối đồng sunfat thu được nhôm sunfat và một kim loại.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Nếu cho 12,15 g nhôm vào một dung dịch có chứa 54 g đồng sunfat. Chất nào còn dư và có khối lượng bao nhiêu?
c. Lọc bỏ các chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
2/ a. Đốt cháy a gam hỗn hợp lưu huỳnh và photpho trong bình chứa oxi dư thu được 14,2 gam bột bám trên thành bình và một chất khí có mùi hắc khó thở. a. Tìm CTHH và gọi tên chất bột và chất khí nói trên.
b. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Biết số mol chất tạo bột bằng ½ số mol chất khí.
Câu 4. (3đ)
1/ Trộn 100 g dung dịch Na2CO3 16,96% với 200 g dung dịch BaCl2 10,4%. Sau phản ứng, lọc bỏ kết tủa được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dng dịch A.
2/ Cho hỗn hợp khí X gồm:13,2 g khí CO2; 32 g khí SO2 và 9,2 g khí NO2. Hãy xác định tỉ khối hơi của X đối với khí amoniac (NH3).
Câu 5. (4đ)
Cho đinh Fe nặng 100g vào dung dịch A gồm 400g dung dịch CuSO416%, sau một thời gian nhấc đinh Fe ra, cân lại được 102 g và còn lại dung dịch B.
a. Tính khối lượng Fe tham gia và khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng. (giả sử toàn bộ Cu tạo thành bám lên đinh Fe).
b. Cho 600 g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch B, sau phản ứng thu được kết tủa D, dung dịch E. Xác định khối lượng kết tủa D và C% của dung dịch E.
-------------------------Hết----------------------------------
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC
ĐÁP ÁN ĐỀ THI OLIMPIC
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
Câu I1
1.
a. Số nguyên tử S : số nguyên tử O = 50/32 : 50/16 =1/2
CTHH: SO2, hóa trị S trong SO2 là IV
Số nguyên tử S : số nguyên tử O = 40/32 : 60/16 =1/3
CTHH: SO3, hóa trị S trong SO3 là VI
b. Tương tự: Fe : S = 1:1. CTHH: FeS, hóa trị Fe là II
0,5
0,5
0,5
2.
a. Số nguyên tử Al là 1,2.1025
b. Thể tích CO2 là 5,6 lit
0,5
1
Câu 2
1.
Dùng que đóm có than hồng nhận biết được khí oxi
0,5
Dùng que đóm đang cháy đưa vào các ống nghiệm còn lại, nếu thấy:
Cháy với ngọn lửa xanh mờ là H2
1
Cháy với ngọn lửa
TRƯỜNGTHCS TÂN ƯỚC
ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 8
Năm học 2013-2014
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài :120 phút( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3đ)
1/ Theo thành phần khối lượng của các nguyên tố:
a. Một loại oxit lưu huỳnh chứa 50% S và một loại oxit lưu huỳnh chứa 40% S. Tính hóa trị của nguyên tố S trong mỗi loại hợp chất.
b. Một loại sắt sunfua chứa 63,6% Fe và 36,4% S. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất.
2/ a. Nguyên tử khối của nhôm là 27, Hỏi trong 540 g nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm.
b. Tính khối lượng, thể tích (đktc) của 1,5.1023 phân tử CO2.
Câu 2. (5đ)
1. Trình bày phương pháp nhận biết các ống nghiệm mất nhãn đựng riêng biệt từng chất khí sau: oxi, hiđro, không khí, cacbon đioxit.
2. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. A + B G
b. B + D E
c. G A + B
d. E + A D + G
Biết rằng A, B, G, D, E là các chất hóa học nguyên chất, E là hợp chất của sắt. Hai chất A, B ở dạng khí còn G phần lớn ở dạng lỏng. Hãy cho biết: CTHH của A, B, G, D, E. Viết các PTHH biểu diễn sơ đồ trên.
Câu 3. (5đ)
1/ Khi cho kim loại nhôm tác dụng với muối đồng sunfat thu được nhôm sunfat và một kim loại.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Nếu cho 12,15 g nhôm vào một dung dịch có chứa 54 g đồng sunfat. Chất nào còn dư và có khối lượng bao nhiêu?
c. Lọc bỏ các chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
2/ a. Đốt cháy a gam hỗn hợp lưu huỳnh và photpho trong bình chứa oxi dư thu được 14,2 gam bột bám trên thành bình và một chất khí có mùi hắc khó thở. a. Tìm CTHH và gọi tên chất bột và chất khí nói trên.
b. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Biết số mol chất tạo bột bằng ½ số mol chất khí.
Câu 4. (3đ)
1/ Trộn 100 g dung dịch Na2CO3 16,96% với 200 g dung dịch BaCl2 10,4%. Sau phản ứng, lọc bỏ kết tủa được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dng dịch A.
2/ Cho hỗn hợp khí X gồm:13,2 g khí CO2; 32 g khí SO2 và 9,2 g khí NO2. Hãy xác định tỉ khối hơi của X đối với khí amoniac (NH3).
Câu 5. (4đ)
Cho đinh Fe nặng 100g vào dung dịch A gồm 400g dung dịch CuSO416%, sau một thời gian nhấc đinh Fe ra, cân lại được 102 g và còn lại dung dịch B.
a. Tính khối lượng Fe tham gia và khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng. (giả sử toàn bộ Cu tạo thành bám lên đinh Fe).
b. Cho 600 g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch B, sau phản ứng thu được kết tủa D, dung dịch E. Xác định khối lượng kết tủa D và C% của dung dịch E.
-------------------------Hết----------------------------------
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC
ĐÁP ÁN ĐỀ THI OLIMPIC
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
Câu I1
1.
a. Số nguyên tử S : số nguyên tử O = 50/32 : 50/16 =1/2
CTHH: SO2, hóa trị S trong SO2 là IV
Số nguyên tử S : số nguyên tử O = 40/32 : 60/16 =1/3
CTHH: SO3, hóa trị S trong SO3 là VI
b. Tương tự: Fe : S = 1:1. CTHH: FeS, hóa trị Fe là II
0,5
0,5
0,5
2.
a. Số nguyên tử Al là 1,2.1025
b. Thể tích CO2 là 5,6 lit
0,5
1
Câu 2
1.
Dùng que đóm có than hồng nhận biết được khí oxi
0,5
Dùng que đóm đang cháy đưa vào các ống nghiệm còn lại, nếu thấy:
Cháy với ngọn lửa xanh mờ là H2
1
Cháy với ngọn lửa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 97,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)