Đề HSG hóa 8 ( Tam Hưng)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 17/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG hóa 8 ( Tam Hưng) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Tam Hưng
Dự kiến :ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8
Năm học 2013-2014
Thời gian: 120 phút
Câu I (3 điểm)
1. Xác định hóa trị của các nguyên tố kim loại và nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: Na2SO4, BaCO3, NaHCO3, Ca(H2PO4)2, Mg(ClO4)2, Fe3O4, CuO,CuCl, KClO3, KMnO4.
2. Viết công thức phân tử của các chất có tên gọi sau: lưu huỳnh (VI) oxit; bạc sunfua; sắt (II)hiđrocacbonat; magie photphat; nhôm nitrat; kẽm clorua.
3. Hãy cho biết khối lượng của 12.1023 phân tử mỗi chất sau đây: Al2O3; C6H12O6; H2SO4; CO2.
Câu II (5 điểm)
1. Hãy nêu cách nhận biết các chất rắn màu trắng, mất nhãn, đựng riêng biệt trong các lọ sau: CaO, Na2O, P2O5, SiO2.
2. Xác định công thức phân tử của chất A và hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
Ca(OH)2 CaCO3 CaO
A H2 Fe FeCl2
O2 CuO Cu
Câu III (5 điểm)
Cho 3,78 g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 0,5 mol HCl
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al, a xit vẫn còn dư
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lit khí H2(ở đktc). Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng.
Câu IV (3 điểm)
1/ a. Độ tan của muối ăn (NaCl) ở 200 C là 36g. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
b. Dung dịch bão hòa muối NaNO3 ở 100 là 44,44% . Tính độ tan của NaNO3.
2/ Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4 trong đó hiđro chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’ tạo thành hợp chất R’O2 trong đó o xi chiếm 50% khối lượng.Hỏi 1 lit khí R’O2 nặng hơn 1 lit RH4 bao nhiêu lần(đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
Câu V (4 điểm)
a. Làm bay hơi 75ml nước từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% được dung dịch mới có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.Biết D nước=1g/ml.
b. Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 g dung dịch muối ăn bão hòa ở 500 C xuống 00 C. Biết SNaCl ở 500 là 37g và SNaCl ở 00C là 35g.
-HẾT-
ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Từng phần
Tổng
I
II
III
Câu IV
V
1.Xác định đúng hóa trị của mỗi nguyên tố,nhóm nguyên tố trong mỗi chất 0,15 điểm
0,15 x 10 =1,5 đ
2.Xác định đúng công thức hóa học của mỗi chất 0,1đ.
0,1 x 5 =0,5 đ
3.Tính đúng khối lượng của mỗi chất 0,25 đ
0,25 x 4 = 1 đ
Gợi ý: n mỗi chất = 12.1023/6.1023 =2 (mol)
Từ đó tính khối lượng của mỗi chất.
1.Nhận biết được mỗi chất 0,5đ
Gợi ý: -Lấy ở mỗi lọ một ít chất rắn làm mẫu thử,đánh số thứ tự
-Nhỏ nước vào 4 mẫu thử,chất rắn nào không tan là SiO2.nhận ra SiO2.
Nhúng giấy quỳ tím vào 3 dung dịch vừa tạo thành,dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì chất rắn ban đầu là P2O5.
PTHH : P2O5 + 3H2O 2H3PO4
-Sục khí CO2 vào 2 dung dịch còn lại,dung dịch nào có hiện tượng vẩn đục thì chất rắn ban đầu là CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 +H2O
-Chất rắn còn lại là Na2O
2. Xác định được công thức hóa học của A là H2O
Mỗi PTHH viết đúng và đủ điều kiện được 0,3điểm
0,3 x 9 =2,7 đ
1.Gọi số mol Al và Mg lần lượt là
Dự kiến :ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8
Năm học 2013-2014
Thời gian: 120 phút
Câu I (3 điểm)
1. Xác định hóa trị của các nguyên tố kim loại và nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: Na2SO4, BaCO3, NaHCO3, Ca(H2PO4)2, Mg(ClO4)2, Fe3O4, CuO,CuCl, KClO3, KMnO4.
2. Viết công thức phân tử của các chất có tên gọi sau: lưu huỳnh (VI) oxit; bạc sunfua; sắt (II)hiđrocacbonat; magie photphat; nhôm nitrat; kẽm clorua.
3. Hãy cho biết khối lượng của 12.1023 phân tử mỗi chất sau đây: Al2O3; C6H12O6; H2SO4; CO2.
Câu II (5 điểm)
1. Hãy nêu cách nhận biết các chất rắn màu trắng, mất nhãn, đựng riêng biệt trong các lọ sau: CaO, Na2O, P2O5, SiO2.
2. Xác định công thức phân tử của chất A và hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
Ca(OH)2 CaCO3 CaO
A H2 Fe FeCl2
O2 CuO Cu
Câu III (5 điểm)
Cho 3,78 g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 0,5 mol HCl
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al, a xit vẫn còn dư
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lit khí H2(ở đktc). Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng.
Câu IV (3 điểm)
1/ a. Độ tan của muối ăn (NaCl) ở 200 C là 36g. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
b. Dung dịch bão hòa muối NaNO3 ở 100 là 44,44% . Tính độ tan của NaNO3.
2/ Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4 trong đó hiđro chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’ tạo thành hợp chất R’O2 trong đó o xi chiếm 50% khối lượng.Hỏi 1 lit khí R’O2 nặng hơn 1 lit RH4 bao nhiêu lần(đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
Câu V (4 điểm)
a. Làm bay hơi 75ml nước từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% được dung dịch mới có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.Biết D nước=1g/ml.
b. Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 g dung dịch muối ăn bão hòa ở 500 C xuống 00 C. Biết SNaCl ở 500 là 37g và SNaCl ở 00C là 35g.
-HẾT-
ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Từng phần
Tổng
I
II
III
Câu IV
V
1.Xác định đúng hóa trị của mỗi nguyên tố,nhóm nguyên tố trong mỗi chất 0,15 điểm
0,15 x 10 =1,5 đ
2.Xác định đúng công thức hóa học của mỗi chất 0,1đ.
0,1 x 5 =0,5 đ
3.Tính đúng khối lượng của mỗi chất 0,25 đ
0,25 x 4 = 1 đ
Gợi ý: n mỗi chất = 12.1023/6.1023 =2 (mol)
Từ đó tính khối lượng của mỗi chất.
1.Nhận biết được mỗi chất 0,5đ
Gợi ý: -Lấy ở mỗi lọ một ít chất rắn làm mẫu thử,đánh số thứ tự
-Nhỏ nước vào 4 mẫu thử,chất rắn nào không tan là SiO2.nhận ra SiO2.
Nhúng giấy quỳ tím vào 3 dung dịch vừa tạo thành,dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì chất rắn ban đầu là P2O5.
PTHH : P2O5 + 3H2O 2H3PO4
-Sục khí CO2 vào 2 dung dịch còn lại,dung dịch nào có hiện tượng vẩn đục thì chất rắn ban đầu là CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 +H2O
-Chất rắn còn lại là Na2O
2. Xác định được công thức hóa học của A là H2O
Mỗi PTHH viết đúng và đủ điều kiện được 0,3điểm
0,3 x 9 =2,7 đ
1.Gọi số mol Al và Mg lần lượt là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 8,07KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)