Đề HSG hóa 8 ( Kim Thư)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 17/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG hóa 8 ( Kim Thư) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD HUYỆN THANH OAI ĐỀ THI OLYMPIC KHỐI 6,7,8
Trường THCS Kim Thư Năm học : 2013- 2014
Môn : Hóa học 8
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3 điểm)
a, Xác định hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm các nguyên tố trong các hợp chất sau: CO2 ; Cu2O ; P2O5 ; CaCO3 ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; KClO3 ; HNO3 ; MnCl2 ; H2SO4 .
b, Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3%. Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số lượng các hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y? KHHH nguyên tử X, Y?
Câu 2 : (5 điểm)
a, Có 4 chất lỏng không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn : nước, natriclorua, natri hidroxit, axit clohidric. Hãy nêu phương pháp nhận biết các chất lỏng trên.
b, Xác định các chất A, B, C, D, E rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. KMnO4 K2MnO4 + A + MnO2
b. CH4 + A B + C
c. D + A C
d. E CaO + B
e. FexOy + D Fe + C
Câu 3: (5 điểm)
a, Cho 7,8 g Zn vào dung dịch axit sunfuric loãng chứa 19,6 g H2SO4.
1. tính thể tích khí H2 thu được ở đktc biết thể tích khí H2 hao hụt 5%
2. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b, Cho V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 (ở đktc).Chia V lít hỗn hợp khí thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy phần 1 bằng khí oxi sau đó dẫn sản phẩm đi qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 10gam chất kết tủa trắng
Phần 2 cho đi qua bột CuO nóng phản ứng xong thu được 9,6gam kim loại Cu.
Viết các phương trình hoá học xảy ra?
Tính V
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: (3 điểm)
a, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan:
1. 39g Kali vào 362g nước.
2. 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml).
b, Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1.
(1) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí.
(2) Tính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A.
Câu 5: (4 điểm)
a, hoà tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml).
1.Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
2.Tìm công thức của oxit sắt trên.
b,Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl
dư.Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
1.xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
2.Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
a, Xác định đúng hóa trị từng nguyên tố trông 1 hợp chất được 0,15đ
b,
+ Nguyên tử nguyên tố X:
Số hạt Nơtron là:
34. = 12 (hạt)
Số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng:
(hạt)
Vậy KHHH nguyên tử nguyên tố X là: Na.
+ Nguyên tử nguyên tố Y:
Gọi số hạt Proton là Z, số hạt Nơtron là N
số hạt Electron là Z.
Tổng số lượng các hạt là:
2Z + N = 52 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là:
2Z - N = 16 (2)
Từ (1, 2) ta có:
Vậy số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng: 17
Số hạt Nơtron là: 18. Nguyên tử nguyên tố X có KHHH
là: Cl.
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
2
Trường THCS Kim Thư Năm học : 2013- 2014
Môn : Hóa học 8
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3 điểm)
a, Xác định hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm các nguyên tố trong các hợp chất sau: CO2 ; Cu2O ; P2O5 ; CaCO3 ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; KClO3 ; HNO3 ; MnCl2 ; H2SO4 .
b, Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3%. Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số lượng các hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y? KHHH nguyên tử X, Y?
Câu 2 : (5 điểm)
a, Có 4 chất lỏng không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn : nước, natriclorua, natri hidroxit, axit clohidric. Hãy nêu phương pháp nhận biết các chất lỏng trên.
b, Xác định các chất A, B, C, D, E rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. KMnO4 K2MnO4 + A + MnO2
b. CH4 + A B + C
c. D + A C
d. E CaO + B
e. FexOy + D Fe + C
Câu 3: (5 điểm)
a, Cho 7,8 g Zn vào dung dịch axit sunfuric loãng chứa 19,6 g H2SO4.
1. tính thể tích khí H2 thu được ở đktc biết thể tích khí H2 hao hụt 5%
2. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b, Cho V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 (ở đktc).Chia V lít hỗn hợp khí thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy phần 1 bằng khí oxi sau đó dẫn sản phẩm đi qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 10gam chất kết tủa trắng
Phần 2 cho đi qua bột CuO nóng phản ứng xong thu được 9,6gam kim loại Cu.
Viết các phương trình hoá học xảy ra?
Tính V
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: (3 điểm)
a, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan:
1. 39g Kali vào 362g nước.
2. 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml).
b, Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1.
(1) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí.
(2) Tính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A.
Câu 5: (4 điểm)
a, hoà tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml).
1.Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
2.Tìm công thức của oxit sắt trên.
b,Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl
dư.Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
1.xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
2.Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
a, Xác định đúng hóa trị từng nguyên tố trông 1 hợp chất được 0,15đ
b,
+ Nguyên tử nguyên tố X:
Số hạt Nơtron là:
34. = 12 (hạt)
Số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng:
(hạt)
Vậy KHHH nguyên tử nguyên tố X là: Na.
+ Nguyên tử nguyên tố Y:
Gọi số hạt Proton là Z, số hạt Nơtron là N
số hạt Electron là Z.
Tổng số lượng các hạt là:
2Z + N = 52 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là:
2Z - N = 16 (2)
Từ (1, 2) ta có:
Vậy số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng: 17
Số hạt Nơtron là: 18. Nguyên tử nguyên tố X có KHHH
là: Cl.
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 153,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)