Đề HSG hóa 8 ( Kim An)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 17/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG hóa 8 ( Kim An) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG THCS KIM AN
ĐỀ THI OLYMPIC MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Năm học: 2013 - 2014
Thời gian làm bài: 120 phút
Đề bài:
Câu I: (3 điểm)
1. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2O, Cu2O, H2SO4, H3PO4, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FexOy, KMnO4, K2Cr2O7.
2. Nguyên tử của nguyên tố hoá học X có tổng các hạt prôton , electron , nơtron bằng 58 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Xác định tên của nguyên tố X.
Câu II: (4 điểm)
1.(2 điểm)
Có 4 lọ mất nhãn đựng các khí sau : oxi, nitơ, không khí, khí cacbonic. Nêu phương pháp hoá học để nhận biết các khí trong mỗi lọ
2. Câu1: (2 điểm)
Chọn các chất và hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a- KMnO4 ……….. + …… + O2
b- Al + ……. …… + H2
c- SO3 + …….. H2SO4
d- K + ……. KOH + ……….
Hãy cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Câu III: (4 điểm)
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm 32 cm3 khí hiđro và 30 cm3 khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Câu IV: (5 điểm)
1. Độ tan của phân đạm 2 lá NH4NO3 ở 200C là 192 gam. Tính nồng độ % của dung dịch NH4NO3 ở nhiệt độ này?
2 Xác định lượng muối KCl kết tinh lại khi làm lạnh 302g dung dịch muối KCl bão hòa ở 800C xuống 200C. Cho biết độ tan của KCl ở 800C là 51(g) và ở 200C là 34 (g).
3. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, lượng kim loại thu được sau phản ứng cho vào dung dịch HCl dư đến khi phản ứng kết thúc đem toàn bộ khí thu được khử một oxit của kim loại R hóa trị II thấy khối lượng oxit của kim loại R bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH oxit của kim loại R?
Câu V: (4 điểm)
Phân tích 15,9 gam một hợp chất vô cơ thấy nguyên tố Na chiếm 43,4%, nguyên tố C chiếm 11,32% khối lượng, còn lại là nguyên tố oxi.
a) Xác định CTHH của hợp chất vô cơ đó.
b) Cho lượng chất vô cơ nói trên vào 250ml dung dịch axit clohiđric 2M (D=1,1g/ml) đến khi phản ứng kết thúc. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?
- Hết -
Người ra đề: Bùi Thị Kiều Vân
Người kiểm tra: Hà Thị Thủy
HUỚNG DẪN CHẤM OLYMPIC HÓA 8
Năm học 2012 – 2013
Câu I: (3 điểm)
1. Mỗi chất 0,15 điểm x 10 chất = 1,5 điểm.
1,5
2.
Theo bài ra ta có: p + e + n =58
2p + n = 58(1)
Mặt khác ta có: 2p - n = 18(2)
Từ (1) và (2) ta có p = 19 , n = 20
Vậy X là nguyên tố Kali ( K)
1,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Câu II: (4 điểm)
1. (2 điểm )Cho mẫu than hồng lần lượt vào miệng các ống nghiệm . Chất khí nào làm mẫu than hồng bùng cháy là oxi, khí nào làm mẫu than hồng tắt là nitơ và khí cacbonic, trường hợp làm than hồng cháy nhưng không bùng cháy sáng như khi cho vào oxi là không khí.
Lần lượt dẫn hai khí nitơ và khí cacbonic qua dd nước vôi trong dư khí nào làm nước vôi trong vẫn đục là khí CO2 khí không làm
TRƯỜNG THCS KIM AN
ĐỀ THI OLYMPIC MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Năm học: 2013 - 2014
Thời gian làm bài: 120 phút
Đề bài:
Câu I: (3 điểm)
1. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2O, Cu2O, H2SO4, H3PO4, FeO, Fe2O3, Fe3O4, FexOy, KMnO4, K2Cr2O7.
2. Nguyên tử của nguyên tố hoá học X có tổng các hạt prôton , electron , nơtron bằng 58 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Xác định tên của nguyên tố X.
Câu II: (4 điểm)
1.(2 điểm)
Có 4 lọ mất nhãn đựng các khí sau : oxi, nitơ, không khí, khí cacbonic. Nêu phương pháp hoá học để nhận biết các khí trong mỗi lọ
2. Câu1: (2 điểm)
Chọn các chất và hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a- KMnO4 ……….. + …… + O2
b- Al + ……. …… + H2
c- SO3 + …….. H2SO4
d- K + ……. KOH + ……….
Hãy cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Câu III: (4 điểm)
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm 32 cm3 khí hiđro và 30 cm3 khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Câu IV: (5 điểm)
1. Độ tan của phân đạm 2 lá NH4NO3 ở 200C là 192 gam. Tính nồng độ % của dung dịch NH4NO3 ở nhiệt độ này?
2 Xác định lượng muối KCl kết tinh lại khi làm lạnh 302g dung dịch muối KCl bão hòa ở 800C xuống 200C. Cho biết độ tan của KCl ở 800C là 51(g) và ở 200C là 34 (g).
3. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, lượng kim loại thu được sau phản ứng cho vào dung dịch HCl dư đến khi phản ứng kết thúc đem toàn bộ khí thu được khử một oxit của kim loại R hóa trị II thấy khối lượng oxit của kim loại R bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH oxit của kim loại R?
Câu V: (4 điểm)
Phân tích 15,9 gam một hợp chất vô cơ thấy nguyên tố Na chiếm 43,4%, nguyên tố C chiếm 11,32% khối lượng, còn lại là nguyên tố oxi.
a) Xác định CTHH của hợp chất vô cơ đó.
b) Cho lượng chất vô cơ nói trên vào 250ml dung dịch axit clohiđric 2M (D=1,1g/ml) đến khi phản ứng kết thúc. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?
- Hết -
Người ra đề: Bùi Thị Kiều Vân
Người kiểm tra: Hà Thị Thủy
HUỚNG DẪN CHẤM OLYMPIC HÓA 8
Năm học 2012 – 2013
Câu I: (3 điểm)
1. Mỗi chất 0,15 điểm x 10 chất = 1,5 điểm.
1,5
2.
Theo bài ra ta có: p + e + n =58
2p + n = 58(1)
Mặt khác ta có: 2p - n = 18(2)
Từ (1) và (2) ta có p = 19 , n = 20
Vậy X là nguyên tố Kali ( K)
1,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Câu II: (4 điểm)
1. (2 điểm )Cho mẫu than hồng lần lượt vào miệng các ống nghiệm . Chất khí nào làm mẫu than hồng bùng cháy là oxi, khí nào làm mẫu than hồng tắt là nitơ và khí cacbonic, trường hợp làm than hồng cháy nhưng không bùng cháy sáng như khi cho vào oxi là không khí.
Lần lượt dẫn hai khí nitơ và khí cacbonic qua dd nước vôi trong dư khí nào làm nước vôi trong vẫn đục là khí CO2 khí không làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 64,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)