Đề HSG Hóa 8-H.Tam Đảo 2015 (14/4)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 17/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Hóa 8-H.Tam Đảo 2015 (14/4) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe2O3 + CO (
AgNO3 + Al ( Al(NO3)3 + …
HCl + CaCO3 ( CaCl2 + H2O + …
C4H10 + O2 ( CO2 + H2O
NaOH + Fe2(SO4)3 ( Fe(OH)3 + Na2SO4.
FeS2 + O2 ( Fe2O3 + SO2
KOH + Al2(SO4)3 ( K2SO4 + Al(OH)3
FexOy + CO ( FeO + CO2
Câu 2 (2,0 điểm):
Có 4 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn gồm các chất lỏng sau: dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, Dung dịch Muối ăn, nước cất. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng chất. Viết phương trình phản ứng nếu có .
Câu 3 (2,0 điểm):
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Câu 4 (2,0 điểm):
Dùng CO làm chất khử để điều chế Fe theo chuỗi phản ứng sau:
Fe2O3 ( Fe3O4 ( FeO ( Fe.
Kết quả thu được 16,8gam sắt.
a) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng lúc ban đầu.
b) Để tái tạo đủ lượng CO ban đầu, người ta phóng khí CO2 thu được trong quá trình điều chế sắt trên than nóng đỏ. Sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
CO2 + C 2CO
Tính thể tích khí CO2 còn dư sau phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 5 (2,0 điểm):
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3%. Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số lượng các hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a) Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y? KHHH nguyên tử X, Y?
b) Cho biết số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim?
------Hết----------
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: HÓA HỌC 8
Câu
ý
Hướng dẫn chấm
Thang điểm
1
Fe2O3 + 3CO ( 2Fe + 3CO2
3AgNO3 + Al ( Al(NO3)3 + 3Ag
2HCl + CaCO3 ( CaCl2 + H2O + CO2
2C4H10 + 13O2 ( 8CO2 + 10H2O
6NaOH + Fe2(SO4)3 ( 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
4FeS2 + 11O2 ( 2Fe2O3 + 8 SO2
6KOH + Al2(SO4)3 ( 3K2SO4 + 2Al(OH)3
FexOy + (y-x)CO ( xFeO + (y-x)CO2
(Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm)
2,0
2
Đánh số thứ tự cho mỗi lọ, trích mẫu thử ra ống nghiệm có số tương ứng với mỗi lọ
0,5
Dùng quỳ tím cho vào các ống nghiệm nếu thấy quỳ tím:
+ Chuyển sang màu xanh => mẫu đó là dd NaOH => lọ tương ứng chứa dd NaOH (dán nhãn)
+ Chuyển sang màu đỏ => mẫu đó là dd H2SO4 => lọ tương ứng chứa dd H2SO4 (dán nhãn)
+ Không chuyển màu => mẫu đó là dd muối ăn và nước cất
1,0
Tiến hành cô cạn hai mẫu còn lại nếu:
+ Xuất hiện kết tinh màu trắng => mẫu đó là dd muối ăn => lọ tương ứng chứa dd muối ăn (dán nhãn)
+ Không xuất hiện kết tinh màu trắng => mẫu đó là nước => lọ tương ứng chứa nước cất (dán nhãn)
0,5
3
- nFe= = 0,2 mol
nAl = mol
0,25
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl ( FeCl2 +H2
0,2 0,2
0,25
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe2O3 + CO (
AgNO3 + Al ( Al(NO3)3 + …
HCl + CaCO3 ( CaCl2 + H2O + …
C4H10 + O2 ( CO2 + H2O
NaOH + Fe2(SO4)3 ( Fe(OH)3 + Na2SO4.
FeS2 + O2 ( Fe2O3 + SO2
KOH + Al2(SO4)3 ( K2SO4 + Al(OH)3
FexOy + CO ( FeO + CO2
Câu 2 (2,0 điểm):
Có 4 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn gồm các chất lỏng sau: dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, Dung dịch Muối ăn, nước cất. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng chất. Viết phương trình phản ứng nếu có .
Câu 3 (2,0 điểm):
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Câu 4 (2,0 điểm):
Dùng CO làm chất khử để điều chế Fe theo chuỗi phản ứng sau:
Fe2O3 ( Fe3O4 ( FeO ( Fe.
Kết quả thu được 16,8gam sắt.
a) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng lúc ban đầu.
b) Để tái tạo đủ lượng CO ban đầu, người ta phóng khí CO2 thu được trong quá trình điều chế sắt trên than nóng đỏ. Sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
CO2 + C 2CO
Tính thể tích khí CO2 còn dư sau phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 5 (2,0 điểm):
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3%. Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số lượng các hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a) Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y? KHHH nguyên tử X, Y?
b) Cho biết số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim?
------Hết----------
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: HÓA HỌC 8
Câu
ý
Hướng dẫn chấm
Thang điểm
1
Fe2O3 + 3CO ( 2Fe + 3CO2
3AgNO3 + Al ( Al(NO3)3 + 3Ag
2HCl + CaCO3 ( CaCl2 + H2O + CO2
2C4H10 + 13O2 ( 8CO2 + 10H2O
6NaOH + Fe2(SO4)3 ( 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
4FeS2 + 11O2 ( 2Fe2O3 + 8 SO2
6KOH + Al2(SO4)3 ( 3K2SO4 + 2Al(OH)3
FexOy + (y-x)CO ( xFeO + (y-x)CO2
(Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm)
2,0
2
Đánh số thứ tự cho mỗi lọ, trích mẫu thử ra ống nghiệm có số tương ứng với mỗi lọ
0,5
Dùng quỳ tím cho vào các ống nghiệm nếu thấy quỳ tím:
+ Chuyển sang màu xanh => mẫu đó là dd NaOH => lọ tương ứng chứa dd NaOH (dán nhãn)
+ Chuyển sang màu đỏ => mẫu đó là dd H2SO4 => lọ tương ứng chứa dd H2SO4 (dán nhãn)
+ Không chuyển màu => mẫu đó là dd muối ăn và nước cất
1,0
Tiến hành cô cạn hai mẫu còn lại nếu:
+ Xuất hiện kết tinh màu trắng => mẫu đó là dd muối ăn => lọ tương ứng chứa dd muối ăn (dán nhãn)
+ Không xuất hiện kết tinh màu trắng => mẫu đó là nước => lọ tương ứng chứa nước cất (dán nhãn)
0,5
3
- nFe= = 0,2 mol
nAl = mol
0,25
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl ( FeCl2 +H2
0,2 0,2
0,25
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 56,55KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)