Đề HSG hóa 8 ( Dân Hòa)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 17/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG hóa 8 ( Dân Hòa) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
Trường THCS Dân Hoà
ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 8
Năm học 2013 – 2014
Môn thi: Hoá
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu I: (3đ)
1. Xác định hoá trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: Li2O, Hg2O, HNO3, KClO3, Cr2O3, MnO2, Ca3(PO4)2, H2CrO4, Ag2O, HBr.
2. Tính số phân tử Al2(SO4)3 có trong 34,2 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3. Ở đktc bao nhiêu lít khí oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong nhôm sunfat ở trên?
Câu II: (5 điểm)
1. Có 4 lọ mất nhãn, đựng 4 chất bột màu trắng riêng biệt là: Na2O, P2O5, BaO, MgO. Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất trên.
2. Cho sơ đồ biến hoá sau:
KClO3 ( A ( B ( C ( D ( Al2(SO4)3
Biết A, B, C, D là những chất riêng biệt, A là chất khí duy trì sự sống và sự cháy. Hãy xác định A, B, C, D, viết các phương trình phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng hoá học nào?
Câu III: (5 điểm)
1. Để điều chế khí hiđro người ta cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam axit sunfuric loãng.
a) Sau phản ứng có chất nào còn dư không? Tính khối lượng chất dư?
b) Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng?
c) Phải dùng thêm dung dịch chứa bao nhiêu gam axit sunfuric nữa để phản ứng hết với lượng sắt dư?
2. Cho 19,46 gam hỗn hợp A gồm: Mg, Al và Zn trong đó khối lượng của Mg bằng khối lượng của Al. Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được 16,352 lít khí hiđro (ở đktc).
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu IV: (3 điểm)
1. Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 gam dung dịch NaCl bão hoà ở 50oC xuống còn 0oC. Biết độ tan của NaCl ở 50oC là 37 gam và ở 0oC là 35 gam.
2. Trộn tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào giữa 2 khí O2 và CO để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với khí hiđro bằng 14,75 ?
Câu V: (4 điểm)
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại K, Cu, Fe tác dụng với nước (lấy dư) thì thu được
dung dịch A, hỗn hợp chất rắn B và 2,24 lít khí C (ở đktc). Cho B tác dụng vừa
đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,5 M phản ứng còn lại 6,6 gam chất rắn.
a)Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu?
b) Khí C tác dụng vừa đủ với 5,8 gam một oxit sắt ở nhiệt độ cao. Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó.
***************** Hết ******************
(Học sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu I
(3 đ)
1.
Hoá trị của nguyên tố, nhóm nguyên tố trong hợp chất:
O (II) , H (I)
Li2O => Li (I)
Hg2O => Hg (I)
HNO3 => nhóm NO3 (I), N (V)
KClO3 => K (I), nhóm ClO3 (I)
Cr2O3 => Cr (III)
MnO2 => Mn (IV)
Ca3(PO4)2 => Ca (II) , nhóm PO4 (III), P (V)
H2CrO4 => nhóm CrO4 (II), Cr (VI)
Ag2O => Ag (I)
HBr => Br (I)
Xác định hoá trị các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong mỗi chất đúng 0,15 điểm.
1,5 đ
2.
Trong 34,2 g Al2(SO4)3 có chứa :
nAl2(SO4)3 = 34
Trường THCS Dân Hoà
ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 8
Năm học 2013 – 2014
Môn thi: Hoá
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu I: (3đ)
1. Xác định hoá trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: Li2O, Hg2O, HNO3, KClO3, Cr2O3, MnO2, Ca3(PO4)2, H2CrO4, Ag2O, HBr.
2. Tính số phân tử Al2(SO4)3 có trong 34,2 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3. Ở đktc bao nhiêu lít khí oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong nhôm sunfat ở trên?
Câu II: (5 điểm)
1. Có 4 lọ mất nhãn, đựng 4 chất bột màu trắng riêng biệt là: Na2O, P2O5, BaO, MgO. Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất trên.
2. Cho sơ đồ biến hoá sau:
KClO3 ( A ( B ( C ( D ( Al2(SO4)3
Biết A, B, C, D là những chất riêng biệt, A là chất khí duy trì sự sống và sự cháy. Hãy xác định A, B, C, D, viết các phương trình phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng hoá học nào?
Câu III: (5 điểm)
1. Để điều chế khí hiđro người ta cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam axit sunfuric loãng.
a) Sau phản ứng có chất nào còn dư không? Tính khối lượng chất dư?
b) Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng?
c) Phải dùng thêm dung dịch chứa bao nhiêu gam axit sunfuric nữa để phản ứng hết với lượng sắt dư?
2. Cho 19,46 gam hỗn hợp A gồm: Mg, Al và Zn trong đó khối lượng của Mg bằng khối lượng của Al. Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được 16,352 lít khí hiđro (ở đktc).
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu IV: (3 điểm)
1. Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 gam dung dịch NaCl bão hoà ở 50oC xuống còn 0oC. Biết độ tan của NaCl ở 50oC là 37 gam và ở 0oC là 35 gam.
2. Trộn tỉ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào giữa 2 khí O2 và CO để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với khí hiđro bằng 14,75 ?
Câu V: (4 điểm)
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại K, Cu, Fe tác dụng với nước (lấy dư) thì thu được
dung dịch A, hỗn hợp chất rắn B và 2,24 lít khí C (ở đktc). Cho B tác dụng vừa
đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,5 M phản ứng còn lại 6,6 gam chất rắn.
a)Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu?
b) Khí C tác dụng vừa đủ với 5,8 gam một oxit sắt ở nhiệt độ cao. Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó.
***************** Hết ******************
(Học sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu I
(3 đ)
1.
Hoá trị của nguyên tố, nhóm nguyên tố trong hợp chất:
O (II) , H (I)
Li2O => Li (I)
Hg2O => Hg (I)
HNO3 => nhóm NO3 (I), N (V)
KClO3 => K (I), nhóm ClO3 (I)
Cr2O3 => Cr (III)
MnO2 => Mn (IV)
Ca3(PO4)2 => Ca (II) , nhóm PO4 (III), P (V)
H2CrO4 => nhóm CrO4 (II), Cr (VI)
Ag2O => Ag (I)
HBr => Br (I)
Xác định hoá trị các nguyên tố, nhóm nguyên tố trong mỗi chất đúng 0,15 điểm.
1,5 đ
2.
Trong 34,2 g Al2(SO4)3 có chứa :
nAl2(SO4)3 = 34
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 84,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)