Đề HSG Hoá 8 chất lượng
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Hoá 8 chất lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài 150 phút
Câu I (2,0 điểm):
1. Cho các CTHH sau: FeSO4, Al(NO3)2, NaSO4, H2PO4, Zn(OH)2. Cho biết CTHH nào viết đúng? CTHH nào viết sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng?
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. FexOy + CO t0 …… + CO2
b. C2H6O + O2 t0 …… + ……
c. …… t0 KCl + …… (Khí)
d. Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2 + H2O
Câu II (2,0 điểm):
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3%. Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số lượng các hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y? KHHH nguyên tử X, Y?
b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X, Y? Từ đó cho biết số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim?
Câu III (1,0 điểm):
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí riêng biệt sau: H2, O2, CO2, CO, N2. Viết phương trình phản ứng minh họa nếu có.
Câu IV (1,5 điểm):
1. Cho 52 gam kim loại Kẽm tác dụng với 5,6 lit khí Oxi (đktc) sau phản ứng thu được chất rắn A. Tính thành phần % khối lượng các chất có trong A?
2. Trộn khí Oxi và khí Nitơ (đo ở cùng điều kiện) theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với khí Hidro là 14,75?
Câu V (2,0 điểm):
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lit khí Hidro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khử vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
Câu VI (1,5 điểm):
Nhiệt phân 79 gam Kali pemanganat thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 72,6 gam.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat.
Họ và tên thí sinh:.......................................................... SBD:...................
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM GIAO LƯU HSG LỚP 8
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Hóa học
Câu
Nội dung
Điểm
I
(2,0 đ)
1.
+ CTHH đúng: FeSO4, Zn(OH)2
+ CTHH sai Sửa lại
Al(NO3)2 Al(NO3)3
NaSO4 Na2SO4
H2PO4 H3PO4
-----------------------------------------------------------------------------------------
2.
a. FexOy + yCO t0 xFe + yCO2
b. C2H6O + 3O2 t0 2CO2 + 3H2O
c. 2KClO3 t0 2KCl + 3O2
d. 10Al + 36HNO3 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II
(2,0 đ)
a.
+ Nguyên tử nguyên tố X:
Số hạt Nơtron là:
34. = 12 (hạt)
Số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng:
(hạt)
Vậy KHHH nguyên tử nguyên tố X là: Na.
-----------------------------------------------------------------------------------------
+ Nguyên tử nguyên tố Y:
Gọi số hạt Proton là Z, số hạt Nơtron là N
số hạt Electron là Z.
Tổng số lượng các hạt là:
2Z + N = 52 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là:
2Z - N = 16 (2)
Từ (1, 2) ta có:
Vậy số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng: 17
Số hạt Nơtron là: 18. Nguyên tử nguyên tố X có KHH là: Cl.
-----------------------------------------------------------------------------------------
b.
+ Vẽ sơ đồ cấu tạo 2 nguyên tử: Na, Cl
+ Số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, tính chất của Na, Cl
Nguyên tử
Số (e) trong từng lớp
Số
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài 150 phút
Câu I (2,0 điểm):
1. Cho các CTHH sau: FeSO4, Al(NO3)2, NaSO4, H2PO4, Zn(OH)2. Cho biết CTHH nào viết đúng? CTHH nào viết sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng?
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. FexOy + CO t0 …… + CO2
b. C2H6O + O2 t0 …… + ……
c. …… t0 KCl + …… (Khí)
d. Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2 + H2O
Câu II (2,0 điểm):
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3%. Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số lượng các hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y? KHHH nguyên tử X, Y?
b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X, Y? Từ đó cho biết số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim?
Câu III (1,0 điểm):
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí riêng biệt sau: H2, O2, CO2, CO, N2. Viết phương trình phản ứng minh họa nếu có.
Câu IV (1,5 điểm):
1. Cho 52 gam kim loại Kẽm tác dụng với 5,6 lit khí Oxi (đktc) sau phản ứng thu được chất rắn A. Tính thành phần % khối lượng các chất có trong A?
2. Trộn khí Oxi và khí Nitơ (đo ở cùng điều kiện) theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với khí Hidro là 14,75?
Câu V (2,0 điểm):
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lit khí Hidro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khử vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
Câu VI (1,5 điểm):
Nhiệt phân 79 gam Kali pemanganat thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 72,6 gam.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat.
Họ và tên thí sinh:.......................................................... SBD:...................
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM GIAO LƯU HSG LỚP 8
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Hóa học
Câu
Nội dung
Điểm
I
(2,0 đ)
1.
+ CTHH đúng: FeSO4, Zn(OH)2
+ CTHH sai Sửa lại
Al(NO3)2 Al(NO3)3
NaSO4 Na2SO4
H2PO4 H3PO4
-----------------------------------------------------------------------------------------
2.
a. FexOy + yCO t0 xFe + yCO2
b. C2H6O + 3O2 t0 2CO2 + 3H2O
c. 2KClO3 t0 2KCl + 3O2
d. 10Al + 36HNO3 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II
(2,0 đ)
a.
+ Nguyên tử nguyên tố X:
Số hạt Nơtron là:
34. = 12 (hạt)
Số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng:
(hạt)
Vậy KHHH nguyên tử nguyên tố X là: Na.
-----------------------------------------------------------------------------------------
+ Nguyên tử nguyên tố Y:
Gọi số hạt Proton là Z, số hạt Nơtron là N
số hạt Electron là Z.
Tổng số lượng các hạt là:
2Z + N = 52 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là:
2Z - N = 16 (2)
Từ (1, 2) ta có:
Vậy số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng: 17
Số hạt Nơtron là: 18. Nguyên tử nguyên tố X có KHH là: Cl.
-----------------------------------------------------------------------------------------
b.
+ Vẽ sơ đồ cấu tạo 2 nguyên tử: Na, Cl
+ Số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, tính chất của Na, Cl
Nguyên tử
Số (e) trong từng lớp
Số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 129,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)