Đề HSG hóa 8 ( Cao Viên)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 17/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG hóa 8 ( Cao Viên) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS CAO VIÊN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài:120 phút
Câu I(3 điểm):
1. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2O, CuO, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3, Fe3O4, CuCl2, K2O, Cr2O3.
2 Tính khối lượng ra gam và thể tích ra lít (ở đktc) của:
9.1023 phân tử oxi.
18.1023 nguyên tử clo.
0,75 mol nguyên tử oxi.
0,25 mol phân tử nitơ.
1,25 mol phân tử hiđrô.
90 phân tử oxi.
Câu II(5 điểm):
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hoá chất bị mất nhãn sau: CaO, Na2O, P2O5, CaCO3, NaCl.
Cho biết công thức hóa học của các chất ứng với các chữ cái sau: A, B, C,D,E,G,K,E. Viết Phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
A + B C
C + D E + G↑
G + K B
B + F Ca(OH)2
Câu III(5 điểm):
1. Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 400 gam dung dịch H2SO4 9,8%.
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
2. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 4 kim loại Zn, Mg, Al, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 8,96 lit khí hiđrô (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Cho rằng axit phản ứng đồng thời với 4 kim loại.
a. Viết phương trình phản ứng .
b. Tính m.
Câu IV(3 điểm):
1. Ở nhiệt độ 250C, độ tan của NaCl là 36 gam, của AgNO3 là 222 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa NaCl và AgNO3 ở nhiệt độ trên.
2. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất A, thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O.
a. Trong A có những nguyên tố nào ?
b. Lập công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A đối với hiđrô là 30.
Câu V. (4,0 điểm)
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 18,6 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 500ml dung dịch axit H2SO41M .
1. Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.
2. Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết không ?
3. Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng tác dụng vừa đủ với 24 gam CuO.
--------------Hết----------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH OAI
HD CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài:120 phút
Câu
Nội dung
Điểm
Câu I
(3 điểm)
H2O: H hoá trị I; O hoá trị II
CuO: Cu hoá trị II; O hoá trị II
SO3: S hoá trị VI; O hoá trị II
P2O5: P hoá trị V; O hoá trị II
FeCl2: Fe hoá trị II; Cl hoá trị I
Fe2O3: Fe hoá trị III; O hoá trị II
Fe3O4: Fe hoá trị II và III; O hoá trị II
CuCl2: Cu hoá trị II; Cl hoá trị I
KBr: K hoá trị I; Br hoá trị I
Cr2O3: Cr hoá trị III; O hoá trị II
a. mO2 = 48 gam
VO2 = 33,6 lit
b. mCl = 106,5 gam
VCl2 = 33,6 lit
c. mO = 12 gam
VO2 = 8,4 lit
d. mN2 = 7 gam
VN2 = 5,6 lit
e. mH2 = 2,5 gam
VH2 = 28 lit
mO2 =480.10-23 gam
VO2 = 336.10-23 lit
1,5 điểm
1,5 điểm
Câu II
(5 điểm)
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và
TRƯỜNG THCS CAO VIÊN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài:120 phút
Câu I(3 điểm):
1. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2O, CuO, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3, Fe3O4, CuCl2, K2O, Cr2O3.
2 Tính khối lượng ra gam và thể tích ra lít (ở đktc) của:
9.1023 phân tử oxi.
18.1023 nguyên tử clo.
0,75 mol nguyên tử oxi.
0,25 mol phân tử nitơ.
1,25 mol phân tử hiđrô.
90 phân tử oxi.
Câu II(5 điểm):
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hoá chất bị mất nhãn sau: CaO, Na2O, P2O5, CaCO3, NaCl.
Cho biết công thức hóa học của các chất ứng với các chữ cái sau: A, B, C,D,E,G,K,E. Viết Phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
A + B C
C + D E + G↑
G + K B
B + F Ca(OH)2
Câu III(5 điểm):
1. Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 400 gam dung dịch H2SO4 9,8%.
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
2. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 4 kim loại Zn, Mg, Al, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 8,96 lit khí hiđrô (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Cho rằng axit phản ứng đồng thời với 4 kim loại.
a. Viết phương trình phản ứng .
b. Tính m.
Câu IV(3 điểm):
1. Ở nhiệt độ 250C, độ tan của NaCl là 36 gam, của AgNO3 là 222 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa NaCl và AgNO3 ở nhiệt độ trên.
2. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất A, thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O.
a. Trong A có những nguyên tố nào ?
b. Lập công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A đối với hiđrô là 30.
Câu V. (4,0 điểm)
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 18,6 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 500ml dung dịch axit H2SO41M .
1. Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.
2. Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết không ?
3. Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng tác dụng vừa đủ với 24 gam CuO.
--------------Hết----------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH OAI
HD CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài:120 phút
Câu
Nội dung
Điểm
Câu I
(3 điểm)
H2O: H hoá trị I; O hoá trị II
CuO: Cu hoá trị II; O hoá trị II
SO3: S hoá trị VI; O hoá trị II
P2O5: P hoá trị V; O hoá trị II
FeCl2: Fe hoá trị II; Cl hoá trị I
Fe2O3: Fe hoá trị III; O hoá trị II
Fe3O4: Fe hoá trị II và III; O hoá trị II
CuCl2: Cu hoá trị II; Cl hoá trị I
KBr: K hoá trị I; Br hoá trị I
Cr2O3: Cr hoá trị III; O hoá trị II
a. mO2 = 48 gam
VO2 = 33,6 lit
b. mCl = 106,5 gam
VCl2 = 33,6 lit
c. mO = 12 gam
VO2 = 8,4 lit
d. mN2 = 7 gam
VN2 = 5,6 lit
e. mH2 = 2,5 gam
VH2 = 28 lit
mO2 =480.10-23 gam
VO2 = 336.10-23 lit
1,5 điểm
1,5 điểm
Câu II
(5 điểm)
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 145,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)