Đề HSG hóa 8 ( Cao Dương)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG hóa 8 ( Cao Dương) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Cao Dương ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8
Năm học 2013-2014
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu I: (3 điểm)
1. xác định hóa trị của các nguyên tố , nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau: NaCl, FeSO4, Fe(SO4)3, HBr, HNO3, FexOy, CuO, Al(NO3)3, KMnO4, R(OH)n
2. Bốn bình có thể tích và khối lượng bằng nhau , mỗi bình đựng 1 trong các khí sau: hidro, oxi, nitow, cacbonic. Hãy cho biết
a) Số phân tử của mỗi khí có trong bình có bằng nhau không? Giải thích?
b) Số mol chất có trong mỗi bình có bằng nhau không? Giải thích?
c) khối lượng khí có trong các bình có bằng nhau không? Nếu không bằng nhau thì bình đựng khí nào có khối lượng lớn nhất, nhỏ nhất?
biết các khí trên đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Câu II: (5 điểm)
1. Bằng các phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 khí là O2 , H2 , CO2 , N2 đựng trong 4 bình riêng biệt. Viết phương trình phản ứng
2. Cân bằng các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
a. FexOy + H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b. FexOy + CO FeO + CO2
c. CnH2n-2 + ? CO2 + H2O.
d. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
e. Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
Câu III : ( 5 điểm)
1. Tính khối lượng Al2S3 tạo thành khi trộn 5,4g Al với 12 g S rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết sau phản ứng tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. 2. ) Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
a)Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc).
b)Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
c)Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào
Câu IV(3,0 điểm):
1. Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36 gam , của đường là 204 gam.Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ này
2. Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1) Viết phương trình hoá học xảy ra.
2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
Câu V ( 4 điểm) :
Cho 35,5 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt ( III) oxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric thu được 6,72 lit khí ở đktc.
Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6 gam hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8
Năm học: 2013-2014
Câu I(3đ)
1. Xác định đúng hóa trị của mỗi nguyên tố, nhom nguyên tử trong mỗi hợp chất được 0,25đ
2.
Các khí H2, O2, N2, CO2 có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên chúng có số phần tử bằng nhau. Vì thể tích chất khí không phụ thuộc vào kích thước phân tử mà chỉ phụ thuộc và khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, số phân tử có bằng nhau thì thể tích của chúng mới bằng nhau. (0.5đ)
Số mol khí trong mỗi bình là bằng nhau, vì số phần tử như nhau sẽ có số mol chất bằng nhau. (0,5đ)
Khối lượng khí trong các bình không bằng nhau vì tuy có số mol bằng nhau, nhưng khối lượng mol khác nhau nên khối lượng khác nhau.
Bình có khối lượng lớn nhất là bình đựng CO2.
Bình có khối lượng nhỏ nhất là bình đựng H2. (0,5đ)
Câu II(5điểm):
1.
- Dùng nước vôi trong Ca(OH)2 nhận
Năm học 2013-2014
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu I: (3 điểm)
1. xác định hóa trị của các nguyên tố , nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau: NaCl, FeSO4, Fe(SO4)3, HBr, HNO3, FexOy, CuO, Al(NO3)3, KMnO4, R(OH)n
2. Bốn bình có thể tích và khối lượng bằng nhau , mỗi bình đựng 1 trong các khí sau: hidro, oxi, nitow, cacbonic. Hãy cho biết
a) Số phân tử của mỗi khí có trong bình có bằng nhau không? Giải thích?
b) Số mol chất có trong mỗi bình có bằng nhau không? Giải thích?
c) khối lượng khí có trong các bình có bằng nhau không? Nếu không bằng nhau thì bình đựng khí nào có khối lượng lớn nhất, nhỏ nhất?
biết các khí trên đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Câu II: (5 điểm)
1. Bằng các phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 khí là O2 , H2 , CO2 , N2 đựng trong 4 bình riêng biệt. Viết phương trình phản ứng
2. Cân bằng các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
a. FexOy + H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b. FexOy + CO FeO + CO2
c. CnH2n-2 + ? CO2 + H2O.
d. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
e. Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
Câu III : ( 5 điểm)
1. Tính khối lượng Al2S3 tạo thành khi trộn 5,4g Al với 12 g S rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết sau phản ứng tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. 2. ) Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
a)Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc).
b)Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
c)Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào
Câu IV(3,0 điểm):
1. Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36 gam , của đường là 204 gam.Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ này
2. Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1) Viết phương trình hoá học xảy ra.
2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
Câu V ( 4 điểm) :
Cho 35,5 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt ( III) oxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric thu được 6,72 lit khí ở đktc.
Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6 gam hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8
Năm học: 2013-2014
Câu I(3đ)
1. Xác định đúng hóa trị của mỗi nguyên tố, nhom nguyên tử trong mỗi hợp chất được 0,25đ
2.
Các khí H2, O2, N2, CO2 có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên chúng có số phần tử bằng nhau. Vì thể tích chất khí không phụ thuộc vào kích thước phân tử mà chỉ phụ thuộc và khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, số phân tử có bằng nhau thì thể tích của chúng mới bằng nhau. (0.5đ)
Số mol khí trong mỗi bình là bằng nhau, vì số phần tử như nhau sẽ có số mol chất bằng nhau. (0,5đ)
Khối lượng khí trong các bình không bằng nhau vì tuy có số mol bằng nhau, nhưng khối lượng mol khác nhau nên khối lượng khác nhau.
Bình có khối lượng lớn nhất là bình đựng CO2.
Bình có khối lượng nhỏ nhất là bình đựng H2. (0,5đ)
Câu II(5điểm):
1.
- Dùng nước vôi trong Ca(OH)2 nhận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 82,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)