Đề HSG hóa 8 ( Bích Hòa)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 17/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG hóa 8 ( Bích Hòa) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC LỚP 8
Trư ờng THCS Bích Hòa Năm học: 2013 – 2014
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 2 trang)
Câu I: ( 3đ)
1/ Hãy xác định nguyên tố (nhóm nguyên tử) và hóa trị trong các công thức hóa học dưới đây rồi điền vào các ô trống trong bảng sau:
CTHH
Al2O3
NaHCO3
CaCO3
Fe(OH)2
Fe2(SO4)3
Ca(NO3)2
Nguyên tố (nhóm nguyên tử) và hóa trị
Na(I)
(CO3)(II)
2/ a/ Có bao nhiêu phân tử trong 10 lít nước (ở 4oC)
b/ Tính số phân tử có trong 34,2 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3. Ở đktc, bao nhiêu lít khí oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong lượng nhôm sunfat trên?
Câu II: (5đ)
1/ Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm: BaO, P2O5, MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng?
2/ Cho sơ đồ phản ứng:
A D
A Fe
A G
Biết rằng A + HCl → D + G + H2O. Hãy xác định CTHH các chất A, X, Y, Z, D, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu III: (5đ)
1/ Khí metan CH4 cháy trong oxi hoặc không khí đều tạo ra khí CO2 và hơi nước. Đốt 10 cm3 khí CH4 trong 200 cm3 không khí. Tính thể tích các khí còn lại sau phản ứng, biết rằng các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
2/ Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO có số mol bằng nhau bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được 10 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
Câu IV: ( 3đ)
1/ Xác định khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của KCl ở 80oC là 51 g và ở 20oC là 34 g.
2/ Khí A có tỉ khối so với khí hidro là 8. Thành phần theo khối lượng khí A là 75%C, còn lại là H. Hãy tìm thể tích không khí đủ để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí A. Biết trong không khí có chứa 20% là khí oxi (các thể tích đo ở đktc)
Câu V: (4đ)
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6 g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
Viết các PTHH xảy ra
Tính thể tích khí hiđrô (đktc) cần dùng cho sự khử trên
Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100 g dung dịch HCl
( phản ứng tạo thành muối sắt(II) clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt (II) clorua trong dung dịch C.
----------Hết-----------
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
Trư ờng THCS Bích Hòa
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM H ÓA 8
Câu I: ( 3đ)
1/ Mỗi ô trống 0,15×10 ô trống = 1,5đ
2/
a/ Vì khối lượng riêng của nước ở 4oC là 1 g/ml nên
10 lít nước = 10kg=10000 g 0,25đ
Số phân tử trong 10 lít nước là:
(10000:18).6.1023 phân tử 0,5đ
b/ + 34,2 gam nhôm sunfat có chứa 0,1 mol phân tử nên có 0,6.1023 phân tử 0,375đ
+ Số lít oxi cần có là thể tích của 0,1 mol phân tử và bằng 2,24 lít O2 0,375đ
Câu II: (5đ)
1/ Nhận biết được 4 lọ hóa chất × 0,5đ = 2đ
Lấy ở mỗi lọ hóa chất một ít làm mẫu thử. Hòa tan các mẫu thử trên vào nước
+ Chất không tan là MgO
+ Chất tan được là BaO, P2O5, Na2O
BaO + H2O → Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O → 2NaOH
Thổi từ từ
Trư ờng THCS Bích Hòa Năm học: 2013 – 2014
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 2 trang)
Câu I: ( 3đ)
1/ Hãy xác định nguyên tố (nhóm nguyên tử) và hóa trị trong các công thức hóa học dưới đây rồi điền vào các ô trống trong bảng sau:
CTHH
Al2O3
NaHCO3
CaCO3
Fe(OH)2
Fe2(SO4)3
Ca(NO3)2
Nguyên tố (nhóm nguyên tử) và hóa trị
Na(I)
(CO3)(II)
2/ a/ Có bao nhiêu phân tử trong 10 lít nước (ở 4oC)
b/ Tính số phân tử có trong 34,2 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3. Ở đktc, bao nhiêu lít khí oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong lượng nhôm sunfat trên?
Câu II: (5đ)
1/ Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm: BaO, P2O5, MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng?
2/ Cho sơ đồ phản ứng:
A D
A Fe
A G
Biết rằng A + HCl → D + G + H2O. Hãy xác định CTHH các chất A, X, Y, Z, D, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu III: (5đ)
1/ Khí metan CH4 cháy trong oxi hoặc không khí đều tạo ra khí CO2 và hơi nước. Đốt 10 cm3 khí CH4 trong 200 cm3 không khí. Tính thể tích các khí còn lại sau phản ứng, biết rằng các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
2/ Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO có số mol bằng nhau bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được 10 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
Câu IV: ( 3đ)
1/ Xác định khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của KCl ở 80oC là 51 g và ở 20oC là 34 g.
2/ Khí A có tỉ khối so với khí hidro là 8. Thành phần theo khối lượng khí A là 75%C, còn lại là H. Hãy tìm thể tích không khí đủ để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí A. Biết trong không khí có chứa 20% là khí oxi (các thể tích đo ở đktc)
Câu V: (4đ)
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6 g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
Viết các PTHH xảy ra
Tính thể tích khí hiđrô (đktc) cần dùng cho sự khử trên
Tách sắt ra khỏi hỗn hợp B rồi cho phản ứng hết với 100 g dung dịch HCl
( phản ứng tạo thành muối sắt(II) clorua) thu được dung dịch C. Tính nồng độ phần trăm muối sắt (II) clorua trong dung dịch C.
----------Hết-----------
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
Trư ờng THCS Bích Hòa
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM H ÓA 8
Câu I: ( 3đ)
1/ Mỗi ô trống 0,15×10 ô trống = 1,5đ
2/
a/ Vì khối lượng riêng của nước ở 4oC là 1 g/ml nên
10 lít nước = 10kg=10000 g 0,25đ
Số phân tử trong 10 lít nước là:
(10000:18).6.1023 phân tử 0,5đ
b/ + 34,2 gam nhôm sunfat có chứa 0,1 mol phân tử nên có 0,6.1023 phân tử 0,375đ
+ Số lít oxi cần có là thể tích của 0,1 mol phân tử và bằng 2,24 lít O2 0,375đ
Câu II: (5đ)
1/ Nhận biết được 4 lọ hóa chất × 0,5đ = 2đ
Lấy ở mỗi lọ hóa chất một ít làm mẫu thử. Hòa tan các mẫu thử trên vào nước
+ Chất không tan là MgO
+ Chất tan được là BaO, P2O5, Na2O
BaO + H2O → Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O → 2NaOH
Thổi từ từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)